Tên khác
– Tể ni, Bạch dược, Cánh thảo, Lợi như, Phù hổ, Lư như, Phương đồ, Phòng đồ, Khổ ngạch, Mộc tiện, Khổ cánh, Cát tưởng xử, Đô ất la sất.
Công dụng
– Trị phế ung (áp xe phổi)
– Ho nhiều đàm đặc:
– Viêm họng amidan
– Đau tức ngực do chấn thương lâu ngày
– Trị cam răng miệng hôi
Liều dùng – Cách dùng
– Ngày dùng 4 – 20 g, dạng thuốc sắc.
Lưu ý khi sử dụng
– Mặc dù có công dụng trị bệnh nhưng một số đối tượng sau không nên dùng cát cánh trị bệnh, tránh tình trạng bệnh không khỏi mà ngày càng trầm trọng hơn:
– Người bị âm hư ho lâu ngày, ho ra máu
– Âm hư hỏa nghịch nhưng không có phong hàn ở phế
– Người không có phong hàn bế tắc ở phế, khíc nghịch lên hoặc ấm hư hỏa vượng hay ho suyễn, lao tổn
– Bệnh nhân có bệnh nhưng không thuộc về tạng phế
Dược lý
– Tính vị: Vị đắng cay, tính ôn.
– Quy kinh: Vào kinh Phế.
– Saponin Cát cánh kích thích niêm mạc bao tử gây phản xạ niêm mạc khí quản tiết dịch nên long đàm. Trên thực nghiệm cho chó và mèo đã gây mê uống nước sắc Cát cánh, sự tiết dịch tăng rõ rệt, chứng minh tác dụng long đờm (expectorant) của thuốc.
– Saponin Cát cánh có tác dụng kháng viêm và an thần, giảm đau giải nhiệt, chống loét bao tử, có tác dụng ức chế miễn dịch.
– Thuốc có tác dụng hạ đường huyết và hạ lipid huyết, thí nghiệm cho thỏ uống nước sắc Cát cánh, đường huyết của thỏ giảm, đặc biệt gây tiểu đường nhân tạo, tác dụng của thuốc càng rõ rệt. Trên thí nghiệm chuột cho uống thuốc cũng nhận thấy cholesterol của gan hạ thấp.
– Saponin Cát cánh có tác dụng tán huyết mạnh so với saponin Viễn chí, mạnh gấp 2 lần, nhưng khi dùng đường uống, thuốc bị dịch vị thủy phân không còn tác dụng tán huyết nên thuốc không được dùng chích.
– Trong ống nghiệm, thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại nấm gây bệnh ngoài da (dermatomycose).
Đặc điểm
– Cây thảo mọc lâu năm. Thân cao chừng 60 – 90cm.
– Lá gần như không có cuống, lá phía dưới mọc đối hoặc mọc vòng 3 – 4 lá. Phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to. Lá phía trên nhỏ, có khi mọc so le, dài từ 3 – 6cm, rộng 1 – 2,5cm.
– Hoa mọc đơn độc hoặc thành bông thưa. Đài màu xanh, hình chuông rộng, dài 1cm, mép có 5 răng; tràng hoa hình chuông, màu lam tím hay màu trắng, đường kính 3 – 5cm.
– Quả hình trứng ngược. Mùa hoa tháng 5 – 8, mùa quả tháng 7 – 9.- Đang được di thực vào nước ta. Trồng bằng hạt. Mọc khoẻ. Rễ củ có màu vàng nhạt đôi khi phân nhánh.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Thiên Môn Bổ Phổi Người Lớn – Ho đêm cuốn gói, ho khan bay liền.
Medstand Linh Phế An – Hỗ trợ bổ phế giảm ho, giảm đờm, giảm ngứa họng.
Cao An Phế Nam Dược – Hỗ trợ bổ phế, thanh họng, giúp giảm đờm, giảm ho.
Kovir (viên nang cứng) – Tăng cường sức đề kháng.
Siro Ho Bảo An – Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm.
Đông trùng bổ phổi Greenlung – Giảm ho, long đờm, chảy nước mũi do viêm họng
Coleuscin 500 – Bổ phế, giảm tăng tiết đờm
Canapan Intend – Hỗ trợ bổ phế, hạn chế ho nhiều, giảm tăng tiết đờm dãi.
Canapan Intend – Hỗ trợ bổ phế, hạn chế ho giảm đau rát cổ họng
Cao An Thanh – Hỗ trợ bổ phế, nhuận hầu, giúp thanh họng giản ho tiêu đờm