Tên khác
– Citicolin, CDP-choline, cytidine diphosphate
Công dụng
– Alzheimer, các loại chứng mất trí, chấn thương đầu, bệnh mạch máu não như đột quỵ, mất trí nhớ liên quan đến tuổi, bệnh Parkinson, rối loạn tăng động giảm chú ý, bệnh tăng nhãn áp.
Liều dùng – Cách dùng
– Cách dùng: Có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng:
– Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
– Người lớn: 500-1.000 mg mỗi ngày qua tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, hoặc truyền với tốc độ 40-60 giọt/phút.
Đường uống
– Người lớn: Dạng viên nén: 500 mg x 1 lần/ngày hoặc 2 lần, hoặc 1.000 mg x 1 lần/ngày. Dạng dung dịch: 100-200 mg 2 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Quá mẫn cảm với thuốc.
– Tăng trương lực của hệ thần kinh phó giao cảm.
Lưu ý khi sử dụng
– Bệnh nhân bị xuất huyết nội sọ dai dẳng.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
– Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.
– Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó chịu vùng thượng vị, đau dạ dày.
– Rối loạn chung và tình trạng trang quản trị: Mệt mỏi.
– Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
– Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
– Rối loạn mạch máu: Tụt huyết áp.
Tác dụng thuốc khác
– Không tương thích với các sản phẩm có chứa meclofenoxate.
– Có thể làm tăng tác dụng của levodopa.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Dược lý
– Citicoline là một nucleoside nội sinh tự nhiên tham gia vào quá trình sinh tổng hợp lecithin. Nó làm tăng tổng hợp phosphatidylcholine (phospholipid màng tế bào thần kinh chính) và tăng cường sản xuất acetylcholine. Nó cũng được khẳng định rằng nó làm tăng lưu lượng máu và tiêu thụ oxy trong não.
Dược động học
– Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng > 90%. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 giờ sau khi uống, tiếp theo là đỉnh thứ 2 vào 24 giờ sau khi dùng thuốc.
– Phân bố: Phân bố khắp cơ thể, vượt qua hàng rào máu não.
– Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và thành ruột thông qua quá trình thủy phân thành choline và cytidine.
– Thải trừ: Chủ yếu qua đường hô hấp CO2 và nước tiểu. Nửa đời thải trừ: 71 giờ (nước tiểu); 56 giờ (CO2 hô hấp).
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
GINKO ROYAL 150 GOLD – Giúp hoạt huyết tăng cường máu lưu thông lên não.
Bổ não Canadas Brain Gold – Tăng cường tuần hoàn và lưu thông máu não.
Cerelon Gold 100 – Giúp hoạt huyết dưỡng não, bền thành mạch
Ginkgo Omega – Giúp hoạt huyết, an thần, tăng cường tuần hoàn não
Franfort – Tăng cường tuần hoàn não, phòng ngừa tai biến mạch máu não
Viên bổ não Vina Brain – Hỗ trợ hoạt huyết, tăng cường tuần hoàn não
Neuromin Forte – Giúp hoạt huyết, hỗ trợ tăng cường tuần hoàn não
Brain tonic – Hỗ trợ tăng cường tuần hoàn não, giúp tăng cường trí nhớ
Ginaci Q10 – Hỗ trợ hoạt huyết tăng cường tuần hoàn máu não.
Zincholin – Hỗ trợ hoat huyết, tăng cường tuần hoàn não.
Kanatons – Hỗ trợ tăng tuần hoàn máu não.
Brain Focus – Giúp tăng cường lưu thông máu não, giảm thiểu năng tuần hoàn não
Cenorva – Hỗ trợ chống đột quỵ
Bilobapro Gold – Viên uống bổ não bảo vệ & tăng cường hoạt động não