Tên khác
– Sodium Lactate
Công dụng
– Mất cân bằng chất lỏng và điện giải.
Liều dùng – Cách dùng
– Đường tiêm
– Mất cân bằng chất lỏng và điện giải
– Người lớn: Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cũng như các quyết định trong phòng thí nghiệm.
– Suy thận: Điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Điều trị nhiễm toan lactic.
Lưu ý khi sử dụng
– Người suy tim, phù.
– Người suy thận.
– Tăng huyết áp, sản giật hoặc tăng aldosteron.
– Bệnh nhân đang dùng corticoid hoặc bệnh nhân giữ muối.
– Dùng quá mức có thể dẫn đến hạ kali máu.
– Theo dõi cân bằng chất lỏng, nồng độ điện giải và cân bằng axit-bazơ khi điều trị bằng đường tiêm kéo dài.
– Không được sử dụng như truyền tĩnh mạch trong điều trị nhiễm toan chuyển hóa, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh nặng với tưới máu mô kém hoặc suy giảm chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn
– Đau ngực, lú lẫn, khó thở, co thắt hoặc co giật cơ, đau, đỏ, sưng bất thường.
– Phản ứng sốt, huyết khối tĩnh mạch, thoát mạch hoặc viêm tĩnh mạch tại vị trí bị thương.
Tác dụng thuốc khác
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid hoặc corticotropin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Dược lý
– Natri lactate là một dung dịch vô trùng, không gây dị ứng, được sử dụng để bổ sung chất lỏng và chất điện giải. Nó có khả năng kiềm hóa chuyển hóa và có khả năng gây lợi tiểu tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Dược động học
– Chuyển hóa: Các ion lactate được chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, đòi hỏi tiêu thụ các cation hydro.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
PH Balance – Giảm tiết dịch bất thường, mùi khó chịu từ vùng kín