Tên khác
– Nam hoàng bá, Hoàng bá nam, Thiều tầng chỉ, Thiên trương chi, Bạch ngọc nhi, Triển giản, So đo thuyền, Lim may, Mộc hồ điệp, Ung ca
Công dụng
– Hạt dùng trị: viêm họng cấp và mạn tính, khan cổ; viêm phế quản cấp và ho gà; đau vùng thượng vị, đau sườn.
– Vỏ được dùng trị: viêm gan vàng da, viêm bàng quang, viêm họng, khô họng, ho khan tiếng, trẻ em ban trái, sởi. Nó cũng dùng chữa dị ứng sơn, trị bệnh vảy nến, hen phế quản trẻ em.
– Ở Ấn Độ, người ta dùng vỏ rễ trị tiêu chảy, lỵ, vỏ thân làm thuốc bổ đắng và trị tê thấp cấp tính. Quả non lợi trung tiện và lợi tiêu hoá. Hạt để xổ và làm thuốc trị rắn cắn.
Liều dùng – Cách dùng
– Liều dùng: 1,5 – 3 g hạt, 15 – 30 g vỏ, dạng thuốc sắc. Có thể nấu thành cao hay chế dạng bột. Dùng ngoài nấu nước rửa hoặc dùng cao bôi.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Núc nác tính hàn,bệnh nhân đầy bụng, đi ngoài phân lỏng, đau bụng tiêu chảy không được dùng.
Lưu ý khi sử dụng
– Bệnh nhân cảm lạnh gây ho, nóng sốt, chảy nước mũi hạn chế dùng.
Dược lý
– Tính vị: vị đắng, tính ngọt.
– Quy kinh: vào 2 kinh Tỳ và Bàng quang.
– Một trong các thành phần chính của Núc nác là Oroxin A. Oroxin A là một hợp chất có độc tính thấp đã làm giảm 66,7% nguy cơ tiến triển từ tiền tiểu đường sang tiểu đường mà không gây tăng cân hoặc nhiễm độc gan. Oroxin A cũng cải thiện các biến chứng của tiền tiểu đường, chẳng hạn như rối loạn chuyển hóa lipid và chấn thương gan. Nó cũng thể hiện một hoạt động ức chế chống lại α-glucosidase và khả năng chống oxy hóa.
– Vỏ rễ Núc nác cho thấy hoạt động bảo vệ tim mạch rõ rệt, có thể là do sự hiện diện của các hợp chất chống oxy hóa hoạt động hiệp đồng.
– Chiết xuất Núc nác bảo vệ tế bào thần kinh của con người – tế bào SH ‑ SY5Y chống lại β‑amyloid gây ra tổn thương tế bào.
Bảo quản
– Bảo quản vị thuốc Núc nác ở nơi thoáng gió, khô ráo. Thỉnh thoảng có thể mang dược liệu phơi nắng để tránh ẩm mốc và côn trùng.
Đặc điểm
– Cây to cao 7 – 12m, có theer cao tới 20 – 25m, thân nhẵn, ít phân nhánh, vỏ cây màu xám tro, nhưng khi bẻ có màu vàng nhạt.
– Lá to 2 – 3 lần kép lông chim, dài tới 2m. Lá chét hình bầu dục, nguyên, đầu nhọn, dài 7.5 – 15cm, tộng 5 – 6.5cm.
– Hoa màu đỏ tím, to mẫm, mọc thành chùm ở đầu cành, dài tới 1m, 5 nhị trong đó có 1 nhị nhỏ hơn.
– Quả nang to, dài tới 50 – 80cm, rộng 5 – 7cm, trong chứa hạt bao quanh có một màng mỏng, bóng và trong, hơi thành hình chữ nhật.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Astemix – Hỗ trợ điều trị ho hiệu quả.
Nguyên Xuân xanh dương – Dầu gội dược liệu phù hợp cho tóc nhiều gàu, ngứa.
Astemix – Hỗ trợ điều trị ho hiệu quả.
Kẹo Ong Vàng – Thông cổ, giảm ho, viêm họng, khàn tiếng