Tên khác
– Kim bất hoán, nhân sâm tam thất, sâm tam thất, tam thất bắc.
Công dụng
– Tam thất được dùng chữa thổ huyết, ho ra máu, chảy máu cam, băng huyết, rong kinh, sau khi đẻ huyết hôi không ra, ứ trệ đau bụng, kiết lỵ ra máu, đi tiểu ra máu, có tác dụng hoạt huyết, làm tan ứ huyết, chữa sưng tấy, thiếu máu, người mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ít ngủ, vết thương chảy máu.
Liều dùng – Cách dùng
– Tam thất thường được sử dụng với nhiều dạng khác nhau như tán bột, dùng tươi, ủ rượu hoặc bào chế dưới dạng viên hoàn.
– Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng dược liệu với liều khác nhau, thông thường 0,9 – 4,5 g (không quá 9 g/ngày).
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Phụ nữ mang thai.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Người đang chảy máu, hư nhược.
– Phụ nữ mắc chứng rong kinh nặng.
– Người cảm lạnh, tay chân lạnh.
Lưu ý khi sử dụng
– Tam thất có nguy cơ gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, nên tốt nhất không sử dụng tam thất khi đang mang thai.
Tác dụng thuốc khác
– Không sử dụng tam thất với các loại trà, đặc biệt là trà có hương mạnh để không làm giảm tác dụng của tam thất.
Dược lý
– Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn.
– Quy kinh: vào kinh Can, Vị.
– Tăng khả năng thích nghi, tăng lực của cơ thể đối với các yếu tố độc hại (nhiệt độ quá cao, quá thấp, liều độc glycoside trợ tim) được chứng minh trong thử nghiệm trên chuột nhắt trắng và ếch.
– Kích thích chức năng sinh dục nội tiết tố nữ, thể hiện ở các hoạt tính oestrogen và hướng sinh dục.
– Giãn mạch ngoại biên và không ảnh hưởng tới huyết áp hay hệ thần kinh trung ương. Làm tăng lưu lượng máu lưu thông ở mạch vành, giảm lượng oxy tiêu thụ ở cơ tim, ứng dụng điều trị thiểu năng vành. Nhờ hoạt chất noto ginsenosid mà Tam thất có tác dụng ngăn ngừa xơi vữa động mạch, làm tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu oxy.
– Tác dụng điều hòa miễn dịch in vitro và in vivo, Tam thất có tác dụng kích thích chuyển dạng lympho bào ở mức độ nhẹ.
– Tác dụng kích thích tâm thần, chống trầm uất.
– Áp dụng trong điều trị nhãn khoa có tác dụng tiêu máu, tiêu sưng tốt.
– Rút ngắn thời gian đông máu do có tác dụng cầm máu, làm lành các vết thương nhanh, giảm đau rõ rệt.
Bảo quản
– Tam thất phơi sấy khô được bảo quản ở nơi có độ ẩm dưới 13%.
Đặc điểm
– Cây thảo, sống nhiều năm.
– Thân mọc thẳng, cao 0.5 – 0.7m, màu tím tía. Lá kép chân vịt, 3 – 4 cái mọc vòng gồm 3 – 7 lá chét hình mác, gốc thuôn, đầu có mũi nhọn, mép khía răng, hai mặt có lông cứng ở gân, mặt trên thẫm, mặt dưới nhạt.
– Cụm hoa mọc thành tán đơn ở ngọn thân; hoa màu lục vàng nhạt, đài 5 răng ngắn; tràng 5 cánh rộng ở phía dưới, nhị 5; bầu 2 ô.
– Quả mọng, hình cầu dẹt, khi chín màu đỏ; hạt màu trắng. Mùa hoa: tháng 5 – 7, mùa quả: tháng 8 – 10. Rễ củ hình con quay.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất