Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
Generic selectors
Exact matches only
Search in title
Search in content
Post Type Selectors

Mục Lục

Bài viết mới nhất

Thiamin, còn được gọi là vitamin B1, là một loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B. Nó chuyển hóa carbohydrat và tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng trong cơ thể. Thiếu hụt thiamin có thể gây ra các vấn đề sức khỏe như beriberi, hội chứng Wernicke, và hội chứng Korsakoff.

Tên chung quốc tế: Thiamine.
Mã ATC: A11DA01.
Loại thuốc: Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Viên nén 10 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 300 mg.
– Ống tiêm chứa thiamin dạng muối hydroclorid: 50 mg/1 ml, 100 mg/2 ml. Mỗi ống còn có natri clorid và nước cất tiêm, pH 3,5 – 4,2.

Dược lý và cơ chế tác dụng

– Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B.
– Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
– Thiamin thường được dùng dưới dạng muối hydroclorid hoặc nitrat, ngoài ra còn dùng dạng muối decamsylat, disulfid, monophosphat hoặc pyrophosphat (cocarboxylase). Những dạng kết hợp khác được coi như vitamin B1 có hoạt tính cũng có thể được dùng thay thế thiamin như benfotiamin, cycotiamin, octotiamin…
– Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 – 1,5 mg cho nam và 0,8 – 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).
– Khi thiếu hụt thiamin cũng như thiamin diphosphat, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl-CoA để tiếp tục vào con đường oxy hóa hiếu khí thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic. Thêm vào đó, do giảm sự tạo thành NADH trong chu kỳ Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin.
– Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
– Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi điện tâm đồ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q – T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là “beriberi ướt”; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.
– Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như sau: Tuy có sẵn trong thực phẩm nhưng do kém bền với nhiệt độ và ánh sáng nên quá trình bảo quản, chế biến không đúng sẽ làm giảm nhanh hàm lượng vitamin này.
– Do nhu cầu tăng, nhưng cung cấp không đủ: Tuổi dậy thì, mang thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
– Do giảm hấp thu: Ỉa chảy kéo dài, người cao tuổi.
– Do mất nhiều vitamin này khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân thận nhân tạo.

Dược động học

– Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Sau khi uống liều thấp, thiamin hydroclorid được hấp thu nhanh. Tuy nhiên khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng, và tổng lượng hấp thu thuốc khi uống liều cao được giới hạn là 4 – 8 mg. Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu. Tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa sẽ giảm khi uống thuốc trong bữa ăn. Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Phân bố vào đa số các mô và sữa.
– Ở người lớn, kho chứa thiamin ước tính 30 mg và khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến đổi sẽ tăng hơn.

Chỉ định

– Điều trị và phòng bệnh thiếu thiamin. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.

Thời kỳ mang thai

– Không có nguy cơ nào được biết.
– Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.

Thời kỳ cho con bú

– Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
– Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

– ADR của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
– Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ khi tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
– Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn. Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
– Da: Ban da, ngứa, mày đay. Hô hấp: Khó thở.
– Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.

Liều lượng và cách dùng

– Cách dùng: Thiamin thường được dùng theo đường uống. Nếu liều cao, nên chia thành các liều nhỏ dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu.
– Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt thiamin nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wernicke). Nên hạn chế dùng đường tĩnh mạch vì có thể gặp sốc phản vệ; nếu dùng phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 phút.
Liều dùng:
Người lớn:
– Beriberi:
– Nhẹ: liều có thể tới 30 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 – 3 lần, uống hàng ngày
– Nặng: liều có thể tới 100 mg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Hội chứng Wernicke: Nên tiêm tĩnh mạch, liều đầu tiên: 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 – 6 giờ. Sau đó, hàng ngày tiêm 50 – 100 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho đến khi bệnh nhân trở lại bình thường, được cân bằng bởi chế độ ăn. Đợt điều trị: 15 – 20 lần tiêm.
– Nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh: Uống 40 mg/ngày. Viêm đa dây thần kinh do thiếu thiamin ở người mang thai: 5 – 10 mg, uống hàng ngày, tiêm bắp nếu nôn nhiều.
– Rối loạn chuyển hóa do thiếu enzym có tính di truyền có đáp ứng với thiamin: Uống 10 mg – 20 mg/ngày. Có thể tới 4 g/ngày chia thành nhiều lần.
Beriberi trẻ em:
– Nhẹ: Liều có thể tới 50 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 – 3 lần, uống hàng ngày trong 1 tháng.
– Suy tim cấp hoặc trụy mạch cấp: 25 mg, tiêm bắp.
– Thường các triệu chứng như viêm dây thần kinh, nhìn mờ, rối loạn vận động, phù nề, giảm nhịp tim sẽ đỡ nhanh trong vài giờ sau khi tiêm và mất hẳn sau vài ngày. Lú lẫn và rối loạn tâm thần sẽ đỡ chậm hơn hoặc không hồi phục nếu dây thần kinh bị tổn thương nặng.
– Liệu pháp vitamin liều cao để điều trị các triệu chứng không do thiếu vitamin: Không có cơ sở khoa học.

Tương tác thuốc

– Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

Độ ổn định và bảo quản

– Tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

Tương kỵ

– Vitamin B1 có thể trộn trong dung dịch tiêm cùng với vitamin B6, và vitamin B12, hoặc phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.

Thông tin qui chế

– Thiamin có trong Danh mục thuốc thiết yếu tân dược ban hành lần thứ VI, năm 2013 và Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tên thương mại

– Agivitamin B1; Bvit 1; Codu-Vitamin B1 250; Cophavita B1; Franvit B1; NeuroBPlus-B1; pms-Bvit1; TabvitaminB1; Thiamin B1; Vinberi; Vitabon B1; Vitamin B1; Thiajects 100.

Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất

A-Z Kapseln – Bổ sung các Vitamin tổng hợp, khoáng chất thiết yếu cho cơ thể.

Amorvita multi Traphaco – Phục hồi rối loạn chức năng dây thần kinh.

Ginko Multi Extra 120mg – Tăng cường tuần hoàn máu não.

Arginin Plus – Viên uống bổ gan, tăng cường chức năng gan.

Berocca Performance 10 viên – Viên sủi cung cấp vitamin và khoáng chất.

Thạch tăng chiều cao GP Kids Jelly – Giúp trẻ ăn ngon miệng, bổ sung canxi, omega 3 và các vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa.

Robomin – Giúp tăng cường sức khỏe, thể lực và sức đề kháng.

GINKO ROYAL 150 GOLD – Giúp hoạt huyết tăng cường máu lưu thông lên não.

Thymolin – Giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng

Cardus Gold – Giúp tăng cường chức năng gan

Dr Liver – Viên uống thải độc gan

Greenmaton – Bổ sung các vitamin, khoáng chất và acid amin

ZinPiotic – Bổ sung lợi khuẩn, cải thiện hệ vi sinh đường ruột.

Phục Thần An – Bổ huyết, hoạt huyết dưỡng não, bổ thần kinh

Gan Paris – Hỗ trợ tăng cường chức năng gan, giảm triệu chứng vàng da, mụn nhọt

Brain Ginkgo 500 – Giúp hoạt huyết, tăng cường lưu thông máu

Cerelon Gold 100 – Giúp hoạt huyết dưỡng não, bền thành mạch

Ginkgo Omega – Giúp hoạt huyết, an thần, tăng cường tuần hoàn não

Hato Gold – Có tác dụng ổn định chu chuyển tim

TP Thymomin Corke – Giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Pharphap Ăn Ngủ Ngon – Kích Thích Ăn Ngon, Ngủ Ngon.

Okami – Giúp tóc chắc khỏe, giảm rụng, khô.

Dưỡng não Thái Minh – Hỗ trợ hoạt huyết, giúp tăng cường lưu thông máu não.

Hato Gold – Có tác dụng ổn định chu chuyển tim.

Franfort – Tăng cường tuần hoàn não, phòng ngừa tai biến mạch máu não

Nhuận Táo VICHA – Giúp bổ sung chất xơ cho cơ thể, giúp nhuận tràng.

Arginin Forte – Bảo vệ và tăng cường chức năng gan

Koreas Mum IQ – Bổ sung một số vitamin và khoáng chất cần thiết cho phụ nữ mang thai.

Ginkgo Forte – Giúp bổ huyết, hoạt huyết, giúp tăng cường tuần hoàn não

Yummy Care – Hỗ trợ tăng cường sức khỏe và nâng cao sức đề kháng.

NutriBaby Plus – Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, nâng cao thể trạng cho trẻ.

19B With Linhzi Korea – Bổ sung các Vitamin và khoáng chất, kích thích ăn ngon, bồi bổ cơ thể

Blood Care – Bổ máu, tái tạo máu, tăng lượng máu Blood Care – Bổ máu, tái tạo máu, tăng lượng máu

15B with Ginseng – Bổ sung vitamin, khoáng chất và hoạt chất sinh học cần thiết

Thyzol Plus – Giúp tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng

Nutrigen Supra – Giúp bổ sung 13 vitamin và 10 khoáng chất cho cơ thể.

Kidney plus – Giúp bổ thận, mạnh gân cốt

HinewArginin – Hỗ trợ tăng cường chức năng gan

Vitamin B1-B6-B12 – Hỗ trợ cải thiện tình trạng đau nhức thần kinh

HP Super Gold – Hỗ trợ tăng cường tiêu hoá, giúp ăn ngủ ngon, hỗ trợ tăng cường sức khoẻ.

Zinc Vina – Bổ sung kẽm cho cơ thể, hỗ trợ tăng sức đề kháng cho cơ thể

Green Ferol hộp 20 ống – Bổ sung sắt và acid folic cho cơ thể.

Nin Mama – Giúp bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ có thai và sau sinh

Siro ăn ngủ ngon MQ – Hỗ trợ tiêu hóa, kích thích ăn ngon.

Ngủ ngon G&P – Giúp dưỡng tâm an thần, tạo giấc ngủ sâu.

Đông Trùng Hạ Thảo Huyết Yến Tâm An – Hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

Premium Iron – Viên sắt cho mẹ bầu và người thiếu máu.

Livercare – Tăng cường chức năng gan, giải độc gan.

Bổ ThanKinh H9000 Gold – Hỗ trợ làm dịu thần kinh, giúp giảm đau dây thần kinh

Fevital Blood – Giúp bổ sung sắt, acid folic, giảm nguy cơ thiếu máu.

Cà gai leo xạ đen – Hỗ trợ giải độc gan

Cee thymo – Tăng sức đề kháng, bổ sung Thymomodulin, Vitamin C, tăng cường miễn dịch.

Ginseng Gold Max – Bổ sung vitamin và các dưỡng chất cần thiết.

Probio 5 – Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, khó tiêu do dùng kháng sinh dài ngày

Siro Top Grow JPanwell – Bổ sung các vitamin, hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

Open liver – Bổ gan,giải độc gan hạ men gan, mụn nhọt mẩn ngứa.

Brainmax Green – Hỗ trợ tăng cường tuần hoàn não, giúp giảm các biểu hiện do thiểu năng tuần hoàn não.

Acid Glutamic B1 + B6 – Giúp cải thiện chứa năng não, giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn thần kinh.

Hoạt huyết dưỡng não Celegold – Hỗ trợ hoạt huyết, tăng cường tuần hoàn não.

Syrup Immu Pro – Hỗ trợ tăng cường đề kháng cho cơ thể

Zinc Gluconat 600 – Giúp bổ sung kẽm và vitamin giúp bé ăn ngon tăng sức đề kháng

Pharmaceraton – Bổ sung các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể, tăng cường sức khỏe, giảm căng thẳng mệt mỏi.

Immukans Kid – Hỗ trợ tăng cường tiêu hóa, giúp ăn ngon, tăng cường sức đề kháng

Nước hồng sâm táo đỏ Rubra Hàn Quốc – Hỗ trợ tăng cường bồi bổ sức khỏe, giảm mệt mỏi, suy nhược cơ thể.

Usa Rotin F – Hỗ trợ dưỡng tâm, an thần, ngủ ngon.

Eisen + Jod + Folsaure – Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ bổ sung sắt.

Organization: https://chothuoctay.com/
Mô tả: Giúp người bệnh mua thuốc online chính hãng