SẢN PHẨM
Arthrobic 15 hộp 1 lọ 30 viên – Điều trị cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp
Mô tả tóm tắt
Arthrobic 15 có hoạt chất Meloxicam 15mg/viên và tá dược gồm tinh bột ngô, lactose, povidone, croscarmellose sodium, crospovidone, magnesi stearate, Tablettose. Thuốc điều trị đau viêm mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Thương hiệu:
Giá bán:
17.000 ₫
Danh mục
Thuốc xương khớp, Thuốc
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
1. Thành phần của Arthrobic 15
– Hoạt chất: Meloxicam – 15 mg.
– Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Croscarmellose Sodium, Crospovidone, Magnesium Stearate, Tablettose vừa đủ 1 viên.
– Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Croscarmellose Sodium, Crospovidone, Magnesium Stearate, Tablettose vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Arthrobic 15
Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Arthrobic 15
Uống ngày 1 lần.
– Liều dùng: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Khi điều trị lâu dài nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7.5mg cho một lần uống trong một ngày.
+ Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Uống một lần trong ngày với liều lượng 7.5mg. Khi cần có thể tăng lên liều 15mg. Liều Meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.
Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần trong ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được quá 7,5mg/lần/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của Meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Liều dùng: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Khi điều trị lâu dài nhất là ở người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7.5mg cho một lần uống trong một ngày.
+ Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Uống một lần trong ngày với liều lượng 7.5mg. Khi cần có thể tăng lên liều 15mg. Liều Meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.
Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần trong ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được quá 7,5mg/lần/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của Meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
4. Chống chỉ định khi dùng Arthrobic 15
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân có triệu chứng hen phể quản, Polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mề đay sau khi dùng Aspirin hoặc các loại thuốc kháng viêm không Steroid khác.
– Bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
– Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân có triệu chứng hen phể quản, Polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mề đay sau khi dùng Aspirin hoặc các loại thuốc kháng viêm không Steroid khác.
– Bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
– Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Arthrobic 15
– Ngừng dùng thuốc ngay khi trong quá trình điều trị có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa, các thông số đánh giá chức năng gan tăng cao vượt giới hạn bình thường hoặc tăng kéo dài.
– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày-tá tràng.
– Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
– Bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng Meloxicam.
– Người lái xe và vận hành máy.
– Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng Meloxicam.
– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày-tá tràng.
– Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
– Bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng Meloxicam.
– Người lái xe và vận hành máy.
– Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng Meloxicam.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không được dùng.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
– Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
– Thiếu máu.
– Ngứa, phát ban trên da.
– Đau đầu.
– Phù.
Ít gặp
– Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin.
– Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
– Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Viêm miệng.
– Mề đay.
– Tăng huyết áp, tăng nồng độ Creatinin và Urê máu.
– Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
– Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp
– Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng.
– Viêm gan, viêm dạ dày.
– Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
– Ban hồng da dạng.
– Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
– Cơn hen phế quản.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
– Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
– Thiếu máu.
– Ngứa, phát ban trên da.
– Đau đầu.
– Phù.
Ít gặp
– Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin.
– Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
– Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Viêm miệng.
– Mề đay.
– Tăng huyết áp, tăng nồng độ Creatinin và Urê máu.
– Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
– Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp
– Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng.
– Viêm gan, viêm dạ dày.
– Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
– Ban hồng da dạng.
– Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
– Cơn hen phế quản.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi phối hợp Meloxicam với:
– Các thuốc kháng viêm không Steroid khác: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
– Các thuốc chống đông máu dạng uống, Ticlopidine, Heparin, thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Warfarin: Làm tăng quá trình chảy máu.
– Lithi: Làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
– Methotrexate: Làm tăng độc tính của Methotrexate trên hệ thống huyết học.
– Vòng tránh thai: Làm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
– Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước.
– Furosemide và Thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này.
– Thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc ức chế α-Adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng Angiotensin, thuốc giãn mạch): Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
– Colestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
– Cielosporin: Làm tăng độc tính trên thận
– Các thuốc kháng viêm không Steroid khác: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
– Các thuốc chống đông máu dạng uống, Ticlopidine, Heparin, thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Warfarin: Làm tăng quá trình chảy máu.
– Lithi: Làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
– Methotrexate: Làm tăng độc tính của Methotrexate trên hệ thống huyết học.
– Vòng tránh thai: Làm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
– Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước.
– Furosemide và Thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này.
– Thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc ức chế α-Adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng Angiotensin, thuốc giãn mạch): Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
– Colestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
– Cielosporin: Làm tăng độc tính trên thận
10. Dược lý
Meloxicam là thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID), dẫn xuất của Oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống Colestyramine. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C
Nhóm sản phẩm:
Categories: Thuốc xương khớp, Thuốc
Tên sản phẩm:
Arthrobic 15 hộp 1 lọ 30 viên – Điều trị cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp
Thương hiệu:
Giá bán:
17.000 ₫
Nhà bán hàng:
Địa chỉ bán hàng:
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Đánh giá
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Arthrobic 15 hộp 1 lọ 30 viên – Điều trị cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.