Berocca – Bổ sung vitamin, tăng đề kháng (12 vỉ x 2 viên)
Mô tả tóm tắt
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B.
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
39.000 ₫ – 228.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Hoạt chất: Vitamin B1 (thiamin hydrochloric) 15mg, Vitamin B2 (riboflavin) 15mg, Vitamin B6 (pyridoxin) 10mg, Vitamin B12 (cyanocobalamin) 0.01mg, Vitamin B3 (nicotinamid) 50mg, Vitamin B5 (acid pantothenic) 23mg, Vitamin B8 (biotin) 0.15mg, Vitamin B9 (acid folic) 0.40mg, Vitamin C (acid ascorbic) 500mg, Calci 100mg, Magnesi 100mg, Kẽm 10mg.
Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Natri carbonat khan, Natri clorid, Acesulfame Kali, Aspartame, chất tạo màu củ cải đỏ, Beta-carotene 1 % CWS/M, hương vị cam, Polysorbate 60, Mannitol, Isomalt DC, Sorbitol, Ethanol 96%.
Công dụng (Chỉ định)
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B.
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
Cách dùng – Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên: một viên sủi/ngày. Không nên vượt quá liều khuyến cáo hằng ngày. Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Cách sử dụng:
Dùng đường uống, hòa tan viên thuốc trong một ly nước (200mL).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận
Tăng Calci huyết
Tăng Calci niệu nặng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
Các bệnh lý dạ dày ruột
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
Các bệnh lý hệ miễn dịch
Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/hoặc hệ tim mạch. Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim-hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ.
Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.
Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Biểu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tình trạng quá liều cấp hoặc mãn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm.
Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.
Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
39.000 ₫ – 228.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.