Thành phần
Thành phần hoạt chất: Dextromethorphan.HBr: 15 mg
Thành phần tá dược: Avicel pH 101, Aerosil 200, PVP K30, Crospovidon, Magnesi stearat, HPMC E6, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Xanh patent lake, Vàng tartrazin, Đỏ 40 vừa đủ 1 viên
Công dụng
– Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
– Họ không có đờm, mạn tính.
Cách dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 02 viên/ lần, ngày 2 – 3 lần.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: nên dùng dạng bào chế thích hợp.
Chống chỉ định
– Quá mẫn cảm với dextromethorphan và bất kì thành phần nào của thuốc.
– Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI), thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần, bệnh Parkinson.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng
– Người bệnh bị họ có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn cấp tính hoặc giãn phế nang. Ngưng dùng thuốc nếu họ kéo dài hơn 7 ngày, kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẳng.
– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
– Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
– Dextromethorphan có thể gây ra ảo giác khi dùng quá liều điều trị.
– Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài. Các trường hợp lạm dụng dextromethorphan đã được báo cáo. Thận trọng đặc biệt được khuyến cáo cho thanh thiếu niên và thanh niên, bệnh nhân sử dụng ma túy hoặc có tiền sử lạm dụng các chất ma túy.
– Dextromethorphan được chuyển hóa ở gan nhờ cytochrom P450 206. Khoảng 10% dân số thiếu hụt enzym CYP2D6, bệnh nhân chuyển hóa chậm enzym CYP2D6 hoặc đang dùng đồng thời các chất ức chế CYP2D6 có thể tăng nồng độ hoặc kéo dài tác dụng của dextromethorphan.
– Thận trọng với bệnh nhân có uống rượu, đang dùng các loại thuốc chứa cồn trong khi điều trị.
– Không nên dùng quá liều khuyến cáo
* Cảnh báo tá dược: Viên nén bao phim DEXTROMETHORPHAN 15 có sử dụng tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây các phản ứng dị ứng
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR < 1/100
– Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
– Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
– Tiêu hóa: Buồn nôn.
– Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
– Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
– Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
– Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.