SẢN PHẨM
Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10% bổ sung amino acid (500ml)
Mô tả tóm tắt
Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10% thành phần chính gồm các acid amin, có tác dụng cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật.
Thương hiệu:
Giá bán:
Danh mục
Thuốc, Vitamin và khoáng chất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10% thành phần chính gồm các acid amin, có tác dụng cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10%
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Tyrosine | 0,25g |
L-Aspartic Acid | 0,50g |
L-Glutamic Acid | 0,50g |
L-Serine | 1,50g |
L-Methionine | 1,95g |
L-Histidine | 2,50g |
L-Proline | 2,50g |
L-Threonine | 2,85g |
L-Phenylalanine | 3,50g |
L-Isoleucine | 4,00g |
L-Valine | 4,00g |
L-Alanine | 4,00g |
L-Arginine | 5,25g |
L-Leucine | 7,00g |
Glycine (Aminoacetic Acid) | 2,95g |
L-Lysine Acetate | 7,40g |
L-Tryptophan | 1,00g |
L-Cysteine | 0,50 |
Natri Bisulfite | 0,15g |
Nước pha tiêm vừa đủ 500ml. |
Công dụng
Công dụng của Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10%
Chỉ định Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10%
Amiparen-10 được chỉ định để cung cấp các acid amin trong những trường hợp sau: giảm protoin huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật
Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10% thành phần chính gồm các acid amin, có tác dụng cung cấp lượng acid amin cần thiết cho bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, bệnh nhân trước và sau phẫu thuật
Dược lực học
Acid amin là thành phần quan trọng và thiết yếu trong cơ thể, đảm nhận nhiều chức năng trong hoạt động sống, cấu thành nên các loại protein khác nhau, tổng hợp các nội tiết tố trong cơ thể, tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh cần thiết.
Với những trình tự khác nhau, các acid amin tạo thành các phân tử khác nhau, mang đến các giá trị dinh dưỡng protein khác nhau.
Sử dụng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch cung cấp các acid amin giúp duy trì cân bằng lượng nitrogen cần thiết trong cơ thể, tăng cường quá trình tổng hợp protein toàn phần và albumin trong huyết tương. Ngoài ra, tổ hợp các acid amin còn giúp ức chế quá trình phân rã protein tại các mô cơ trong cơ thể
Với những trình tự khác nhau, các acid amin tạo thành các phân tử khác nhau, mang đến các giá trị dinh dưỡng protein khác nhau.
Sử dụng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch cung cấp các acid amin giúp duy trì cân bằng lượng nitrogen cần thiết trong cơ thể, tăng cường quá trình tổng hợp protein toàn phần và albumin trong huyết tương. Ngoài ra, tổ hợp các acid amin còn giúp ức chế quá trình phân rã protein tại các mô cơ trong cơ thể
Dược động học
(Tài liệu tham khảo trên chuột cống)
Các acid amin đánh dấu bằng “Carbon trên công thức Amiparen-10 được phân bố dễ dàng trong các phân đoạn protein của huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch cho chuột cống bình thường 3, 7 và 57 tuần tuổi. Chất đánh dấu có hàm lượng cao trong các phân đoạn protein của tạng tuy, gan, thận và được phân bố nhanh vào cơ. Sự đào thải của chất đánh dấu qua khi thở ra trong vòng 72 giờ sau khi truyền Amiparen-10 là 37,1% – 44,2% của liều tiêm truyền.
Tỷ lệ tìm thấy trong nước tiểu là 3,9% – 5,2% và trong phân là 1,2% – 3,1% của liều dùng.
Các phân đoạn acid amin trong nước tiểu chỉ chứa 1,1% – 1,5% của liều dùng.
Tổng tích luỹ acid amin trong cơ thể lên tới hơn 98,5% của liều dùng.
Các acid amin đánh dấu bằng “Carbon trên công thức Amiparen-10 được phân bố dễ dàng trong các phân đoạn protein của huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch cho chuột cống bình thường 3, 7 và 57 tuần tuổi. Chất đánh dấu có hàm lượng cao trong các phân đoạn protein của tạng tuy, gan, thận và được phân bố nhanh vào cơ. Sự đào thải của chất đánh dấu qua khi thở ra trong vòng 72 giờ sau khi truyền Amiparen-10 là 37,1% – 44,2% của liều tiêm truyền.
Tỷ lệ tìm thấy trong nước tiểu là 3,9% – 5,2% và trong phân là 1,2% – 3,1% của liều dùng.
Các phân đoạn acid amin trong nước tiểu chỉ chứa 1,1% – 1,5% của liều dùng.
Tổng tích luỹ acid amin trong cơ thể lên tới hơn 98,5% của liều dùng.
Cách dùng
Cách dùng Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10%
Sản phẩm dùng để tiêm truyền.
Liều dùng Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10%
Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
Liều dùng thông thường với người lớn là 400-800ml dung dịch Amiparer/ngày, truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.
Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
Liều thông thường đối với người lớn là: 200 – 400ml dung dịch Amiparen cho một lần truyền. Tốc độ truyền cần được điều chỉnh để cung cấp khoảng 10g acid amin trong vòng 60 phút để đạt được khả năng sử dụng acid amin tối ưu. Tốc độ truyền ở người lớn là 100ml dung dịch Amiparen trong hơn 60 phút.
Tốc độ truyền cần được giảm xuống ở trẻ em, người lớn tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân. Để tăng hiệu quả tác dụng của các acid amin, nên dùng kết hợp dung dịch Amiparen với một dung dịch carbohydrate.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều dùng thông thường với người lớn là 400-800ml dung dịch Amiparer/ngày, truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.
Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
Liều thông thường đối với người lớn là: 200 – 400ml dung dịch Amiparen cho một lần truyền. Tốc độ truyền cần được điều chỉnh để cung cấp khoảng 10g acid amin trong vòng 60 phút để đạt được khả năng sử dụng acid amin tối ưu. Tốc độ truyền ở người lớn là 100ml dung dịch Amiparen trong hơn 60 phút.
Tốc độ truyền cần được giảm xuống ở trẻ em, người lớn tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân. Để tăng hiệu quả tác dụng của các acid amin, nên dùng kết hợp dung dịch Amiparen với một dung dịch carbohydrate.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng dịch truyền Amiparen – 10 quá liều gây tăng thể tích máu, rối loạn điện giải, nhiễm toan và/hoặc tăng nitơ huyết. Bệnh nhân cần được dừng truyền ngay lập tức và áp dụng các biện pháp ngăn ngừa biến chứng lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Amiparen – 10, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Amiparen – 10 để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn:
Hiếm khi xảy ra phát ban ngoài da.
Nếu triệu chứng này xuất hiện nên ngưng sử dụng Ampererit ngay.
Đường tiêu hóa: Ít khi xảy ra buồn nôn hoặc nôn.
Hệ tim mạch. Ít khi xảy ra đau ngực hoặc đánh trống ngực.
Gan: Ít khi xảy ra tăng GOT và/hoặc GPT máu.
Thận: Ít khi xảy ra tăng ure máu.
Trong trường hợp truyền một lượng lớn dụng dịch Amiparen-10 và/hoặc truyền với tốc độ nhanh có thể xảy ra tình trạng nhiễm toan ở bệnh nhân.
Một số tác dụng không mong muốn khác: Rét run, sốt, đau đầu, đau mạch ít khi xảy ra.
Hiếm khi xảy ra phát ban ngoài da.
Nếu triệu chứng này xuất hiện nên ngưng sử dụng Ampererit ngay.
Đường tiêu hóa: Ít khi xảy ra buồn nôn hoặc nôn.
Hệ tim mạch. Ít khi xảy ra đau ngực hoặc đánh trống ngực.
Gan: Ít khi xảy ra tăng GOT và/hoặc GPT máu.
Thận: Ít khi xảy ra tăng ure máu.
Trong trường hợp truyền một lượng lớn dụng dịch Amiparen-10 và/hoặc truyền với tốc độ nhanh có thể xảy ra tình trạng nhiễm toan ở bệnh nhân.
Một số tác dụng không mong muốn khác: Rét run, sốt, đau đầu, đau mạch ít khi xảy ra.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không sử dụng Amiparen-10 trong những trường hợp sau:
Hôn mê gan hoặc nguy cơ hơn mô gan.
Suy thận nặng, tăng nitơ máu.
Bất thường về chuyển hóa acid amin
Hôn mê gan hoặc nguy cơ hơn mô gan.
Suy thận nặng, tăng nitơ máu.
Bất thường về chuyển hóa acid amin
Thận trọng khi sử dụng
Cần phải thận trọng khi sử dụng Amiparon-10 cho những trường hợp sau:
Thận trọng: Nhiễm toan nặng.
Suy tim xung huyết.
Giảm Natri máu.
Người suy nhược và mất nước nặng.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng sinh lý, do vậy để thận trong nên giảm tốc độ truyền và theo dõi cẩn thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh an toàn khi sử dụng Amiparen – 10 200mL cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện tại chưa có thông tin về ảnh hưởng của Amiparen 200mL với người lái xe và vận hành máy móc. Người dùng cần nghỉ ngơi tới trạng thái bình thường mới tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc, hay làm những công việc đòi hỏi mức độ tập trung cao.
Thận trọng: Nhiễm toan nặng.
Suy tim xung huyết.
Giảm Natri máu.
Người suy nhược và mất nước nặng.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng sinh lý, do vậy để thận trong nên giảm tốc độ truyền và theo dõi cẩn thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh an toàn khi sử dụng Amiparen – 10 200mL cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện tại chưa có thông tin về ảnh hưởng của Amiparen 200mL với người lái xe và vận hành máy móc. Người dùng cần nghỉ ngơi tới trạng thái bình thường mới tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc, hay làm những công việc đòi hỏi mức độ tập trung cao.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 30 độ C), nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.
Nhóm sản phẩm:
Categories: Thuốc, Vitamin và khoáng chất
Tên sản phẩm:
Dung dịch truyền tĩnh mạch Amiparen 10% bổ sung amino acid (500ml)
Thương hiệu:
Giá bán:
Nhà bán hàng:
Địa chỉ bán hàng:
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai