Envix 6 – Điều trị ghẻ, Bệnh giun chỉ Onchocerca, giun lươn ở ruột so Strongyloides Stercoralis, Ký sinh trùng dưới da
Hộp 1 vỉ x 2 viên
Điều trị ghẻ, Bệnh giun chỉ Onchocerca, giun lươn ở ruột so Strongyloides Stercoralis, Ký sinh trùng dưới da
160.000 ₫

Thông tin chi tiết sản phẩm Xem thêm ↓
1. Thành phần của ENVIX 6
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, PVP K30, Natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của ENVIX 6
Điều trị giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus.
Điều trị giun lươn ở ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của ENVIX 6
– Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 – 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
– Bệnh giun lươn ở ruột do Stronyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Liều dùng khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
– Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng một liều duy nhất 0,15 – 0,2 mg/kg.
– Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngày, trong 1 – 2 ngày.
– Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Wucheria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg, kết hợp với albendazol.
Dưới đây là khuyến cáo liều dùng ivermectin dựa theo trọng lượng cơ thể:
+ Liều theo quy định: 0,15 mg/kh
Thể trọng 15 – 25 kg: liều uống duy nhất 3 mg.
Thể trọng 26 – 44 kg: liều uống duy nhất 6 mg.
Thể trọng 45 – 64 kg: liều uống duy nhất 9 mg.
Thể trọng 65 – 84 kg: liều uống duy nhất 12 mg.
Thể trọng ≥ 85 kg: liều uống duy nhất 0,15 mg/kg.
Liều theo quy định 0,2 mg/kg
Thể trọng 15 – 24 kg: liều uống duy nhất 3 mg.
Thể trọng 25 – 35 kg: liều uống duy nhất 6 mg.
Thể trọng 36 – 50 kg: liều uống duy nhất 9 mg.
Thể trọng 51 – 65 kg: liều uống duy nhất 12 mg.
Thể trọng 66 – 79 kg: liều uống duy nhất 15 mg.
Thể trọng ≥ 80 kg: liều uống duy nhất 0,2 mg/kg.
4. Chống chỉ định khi dùng ENVIX 6
Điều trị bệnh giun chỉ Loa loa do tiềm năng gây độc thần kinh (bệnh não).
5. Thận trọng khi dùng ENVIX 6
An toàn và hiệu quả chưa được xác định đối với trẻ có cân nặng dưới 15 kg, không nên dùng ivermectin cho trẻ có cân nặng dưới 15 kg và trẻ dưới 2 tuổi, do hàng rào máu não có thể còn kém phát triển so với trẻ lớn hơn.
Điều trị cộng đồng cần loại trừ phụ nữ có thai, trẻ em dưới 15 kg và người ốm nặng.
Ivermectin có thể gây các phản ứng da với phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau (phản ứng Mazzoti) và các phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun chỉ Onchocerca.
Cần điều trị nhắc lại cho những người bệnh bị suy giảm miễn dịch.
Do thuốc làm tăng GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh Trypanosoma).
Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ cho con bú: Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho con. Không nên cho mẹ dùng thuốc tới khi trẻ ít nhất được 1 tuần tuổi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Ivermectin có thể gây kích ứng mắt ở mức độ trung bình. Tăng bạch cầu ái toan và tăng enzym gan đã được báo cáo.
ADR thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỉ lệ các ADR đã được thông báo rất khác nhau.
Dưới đây là ADR trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1 – 0,2 mg/kg:
– Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
Xương khớp: đau khớp/viêm màng hoạt dịch (9,3%).
Hạch bạch huyết: sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn (12,6% và 13,9%).
Da: ngứa (27,5%); các phản ứng da như phù, có nốt sẩn, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%).
Toàn thân: sốt (22,6%).
Tiêu hóa: ỉa chảy (2%), nôn (2%).
Gan: tăng ALT (2%), tăng AST (2%).
Phù: mặt (1,2%), ngoại vi (3,2%).
Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).
– Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
Thần kinh trung ương: đau đầu (0,2%).
Thần kinh ngoại vi: đau cơ (0,4%).
Cách xử trí ADR:
Ivermectin có thể gây các phản ứng da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau (phản ứng Mazzoti) và các phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun chỉ Ochocerca. Các phản ứng này có thể là hậu quả của đáp ứng dị ứng và viêm do các ấu trùng bị chết. Có thể điều trị các phản ứng này bằng cách dùng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin hoặc tiêm corticosteroid ngay khi mới xuất hiện các triệu chứng. Liều dùng tùy theo mức độ của các phản ứng. Khi bị hạ huyết áp thế đứng, cần bù dịch bằng đường uống, nằm nghỉ, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý hoặc tiêm corticosteroid. Cần nhớ rằng ivermectin không diệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành, do đó thường xuyên theo dõi và tái điều trị là cần thiết. Phải dặn dò người bệnh.
9. Tương tác với các thuốc khác
Traánh dùng đồng thời ivermectin với BCG.
Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
Tác dụng của ivermectin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với azithromycin. Các thuốc ức chế P glycoprotein/ABCB1.
Ivermectin làm giảm tác dụng của BCG, vacin thương hàn.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Hiện nay, ivermectin là thuốc được chọn điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus và là thuốc diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh, nhưng ít tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành. Sau khi uống được 2 – 3 ngày, ấu trùng giun chỉ ở da mất đi nhanh; còn ấu trùng ở giác mạc và tiền phòng mắt thì chậm hơn. Tác dụng tối đa điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca là trong khoảng từ 3 – 6 tháng và trong điều trị Strongyloides (giun lươn) là 3 tháng.
Tác dụng của thuốc có thể kéo dài đến 12 tháng. Một tháng sau khi dùng, ấu trùng tại tử cung giun chỉ trưởng thành không thoát ra được, rồi bị thoái hóa và tiêu đi. Tác dụng kéo dài trên ấu trùng rất có ích trong việc ngăn chặn con đường lây lan của bệnh.
Cơ chế tác dụng: Thuốc liên kết chọn lọc và có ái lực mạnh với các kênh ion clorid glutamat có trên các tế bào thần kinh và cơ của các động vật không xương sống, dẫn đến tăng tính thấm của màng tế bào đối với ion clorid và sau đó làm âm tính điện thế màng của các tế bào này dẫn đến liệt và chết ký sinh trùng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Xử trí: Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
12. Bảo quản
Đánh giá
Các sản phẩm cùng nhóm
cần cải thiện cân nặng, người suy dinh dưỡng
người có hệ tiêu hóa kém, người bổ sung vitamin và khoáng chất Không thích hợp đối tượng không dung nạp sữa bò, dị ứng lase
Khuyến cáo: Có thể dùng được cho người tìm mạch, huyết áp
750.000 ₫ 550.000 ₫
Rửa mắt trong các trường hợp:
Mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt.
Bụi bẩn, rỉ mắt, đau mắt.
30.000 ₫
điều trị tại chỗ cho các bệnh nhiễm trùng bên ngoài mắt (viêm kết mạc và giác mạc) ở người lớn và trẻ em do vi khuẩn nhạy cảm với ofloxacin gây ra.
9.000 ₫
– Làm sạch, làm thơm bộ phận sinh dục ngoài với hương thơm tự nhiên. Giúp khử mùi hôi khó chịu, mang lại sự tự tin, thoải mái cho nữ giới với hương thơm tự nhiên.
– Sản phẩm có độ pH cân bằng.
245.000 ₫
TP BVSK NMN+ Biotech với công thức độc đáo kết hợp các thành phần chất lượng cao được nghiên cứu độc quyền và cấp chứng nhận từ các cơ quan uy tín mang đến hiệu quả: nâng cao NAD+ tự nhiên trong cơ thể, kích hoạt gene trường sinh, nâng cao miễn dịch. Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh liên quan đến lão hóa như thoái hóa thần kinh, ngăn ngừa thiếu máu cục bộ, sửa chữa DNA hư tổn, hạn chế nguy cơ huyết áp, tiểu đường, tiêu hóa, tim mạch và chống lão hóa cấp độ tế bào, cải thiện sự trẻ trung cho toàn bộ cơ thể.
6.880.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.