Hỗn dịch uống Antinalox điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (20 gói x 15g)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Hỗn dịch uống Antinalox
Thành phần
Thuốc Atinalox15g có các thành phần bao gồm:
Magnesi hydroxide: 800,4mg.
Aluminum hydroxide: 612mg.
Simethicone: 80mg.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Atinalox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
Điều trị và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
Trào ngược dạ dày – thực quản.
Dược lực học
Atinalox là thuốc kháng acid có thành phần aluminium hydroxide, magnesi hydroxide và simethicone. Aluminium hydroxide, magnesi hydroxide tan trong dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesium hydroxide còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của aluminium hydroxide.
Simethicone là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua ợ hơi hoặc trung tiện.
Dược động học
Aluminium hydroxide tan chậm trong dạ dày và phản ứng với hydrochloric acid để tạo thành aluminium chloride và nước. Khoảng 13-30% aluminium chloride tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Magnesi hydroxide nhanh chóng phản ứng với hydrochloric acid để tạo thành magnesium chloride và nước. Khoảng 15-30% magnesium chloride tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Simethicone là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.
Cách dùng
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng
Người lớn
15 g (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
Trẻ em
1/2 – 1 gói x 2 – 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng aluminium hydroxide làm tác nhân gây dính kết phosphate.
Giảm phosphate máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thẻ xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Hiếm gặp:
Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nồi mày đay, ngứa, khó thở, tực ngực, sưng miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy chức năng thận nặng.
Bệnh nhân giảm phosphate máu, tăng magnesi máu.
Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc đúng liều.
Hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Dùng 2 tuần không thấy cải thiện.
Muốn dùng trên 6 gói/ngày.
Thận trọng dùng thuốc cho người:
Cao tuổi: Có thể gặp phân rắn, táo bón khi dùng thuốc.
Suy thận.
Chảy máu đường tiêu hóa.
Suy tim sung huyết.
Chế độ ăn ít natri.
Xơ gan, phù gan.
Thường xuyên kiểm tra lượng phosphate máu.
Uống thuốc đúng chỉ định.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng không mong muốn như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng không mong muốn của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng không mong muốn cho trẻ bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
Aluminium hydroxide, magnesium hydroxide có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc.
Uống đồng thời với tetracycline, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazole, ciprofloxacin, hydroxychloroquinine, chloroquine, chlorpromazine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid.
Tương kỵ: Aluminium hydroxide, magnesium hydroxide làm giảm hấp thu các tetracycline khi dùng kèm do tạo phức.
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.