Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Lorastad D 5mg STELLA hộp 3 vỉ x 10 viên – Thuốc chống dị ứng, viêm mũi dị ứng và nổi mày đay

Mô tả tóm tắt

Lorastad D 5mg chứa hoạt chất Desloratadin 5mg giúp giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mày đay.

Thương hiệu:
Giá bán:

1.260 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

1. Thành phần của Lorastad D 5mg STELLA

Hoạt chất
Desloratadin 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Lorastad D 5mg STELLA

Công dụng của thuốc Lorastad 5mg giúp giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mày đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Lorastad D 5mg STELLA

Liều dùng thuốc Lorastad D 5mg
– Liều dùng: Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày.
+ Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) cần được điều trị kết hợp với việc đánh giá tiền sử bệnh của người bệnh và phải ngưng điều trị nếu triệu chứng bệnh dai dẳng và tái lại.
+ Viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), việc điều trị có thể tiếp tục đối với những bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với dị ứng nguyên.
– Cách dùng: Lorastad D được dùng đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Lorastad D 5mg STELLA

Quá mẫn với desloratadine, loratadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Lorastad D 5mg STELLA

– Tính an toàn và hiệu quả của Lorastad D ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
– Trong trường hợp suy thận nặng, nên thận trọng khi dùng desloratadine.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Lorastad D trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

– Người bệnh cần lưu ý có những trường hợp rất hiếm gặp người dùng thuốc có cảm giác buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay sử dụng máy móc.
– Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: Mệt mỏi, khô miệng và đau đầu.
– Các tác dụng không mong muốn khác: Bệnh ảo giác; chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, tăng động do tâm thần vận động, co giật; tim đập nhanh, đánh trống ngực; đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy; tăng men gan, tăng sắc tố mật, viêm gan; đau cơ; các phản ứng nhạy cảm (như chứng quá mẫn, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay).

9. Tương tác với các thuốc khác

– Không có báo cáo lâm sàng nào liên quan đến tương tác thuốc trong
các thử nghiệm lâm sàng của desloratadin khi dùng đồng thời với
erythromycin hoặc ketoconazol.
– Trong một thử nghiệm lâm sàng về dược lực học, desloratadin khi được dùng đồng thời với rượu không làm tăng suy yếu hành vi do rượu

10. Dược lý

– Dược lực: Desloratadine là chất chuyển hoá chính có hoạt tính theo đường uống của Loratadine là chất kháng histamine H1 không gây buồn ngủ.

– Dược động học :
+ Hấp thu:
Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều 5 mg/ngày trong 10 ngày, Desloratadine được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) là khoảng 3 giờ sau khi uống, trung bình nồng độ đỉnh ổn định trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) được ghi nhận tương ứng là 4 ng/ml và 56,9 ng.giờ/ml. Thức ăn và nước bưởi không có tác động đối với sinh khả dụng của Desloratadine (Cmax và AUC).

+ Phân bố:
Khoảng 82% tới 87% Desloratadine và 85% đến 89% 3-hydroxydesloratadine gắn vào protein huyết tương. Sự gắn vào protein của Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không thay đổi ở những cá thể bị suy thận.

+ Chuyển hóa:
Desloratadine (chất chuyển hóa chủ yếu của Loratadine) được chuyển hóa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine là một chất chuyển hóa hoạt động, sau đó sẽ bị Glucuronid hoá. Những enzym chịu trách nhiệm trong sự tạo thành 3-hydroxydesloratadine chưa được xác định. Số liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy là một phần nhỏ trong quần thể bệnh nhân có sự giảm khả năng hình thành 3-hydroxydesloratadine và các chất chuyển hóa chậm của Desloratadine. Trong những nghiên cứu dược động học (n=1087), khoảng 7% đối tượng có chuyển hóa chậm Desloratadine (được xác định là đối tượng có tỉ lệ AUC của 3-hydroxydesloratadine so với Desloratadine dưới 0,1 hoặc là đối tượng có thời gian bán hủy Desloratadine vượt quá 50 giờ ) Tần suất các đối tượng có chuyển hóa chậm ở người da đen cao hơn (khoảng 20% người da đen là người có chuyển hóa chậm trong các nghiên cứu dược động học, n=276). Nồng độ trung bình trong huyết tương (AUC) của Desloratadine ở những ngừơi chuyển hóa chậm lớn hơn khoảng 6 lần so với những đối tượng không phải là những người chuyển hóa chậm. Không thể xác định trước những người có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine và ở những cá thể này sẽ có AUC của Desloratadine trong huyết tương cao hơn sau khi uống Desloratadine theo đúng liều đề nghị. Mặc dù chưa có những nghiên cứu dược động học về vấn đề này, nhưng những bệnh nhân có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine sẽ nhạy cảm hơn với những tác dụng ngoại ý liên quan đến liều lượng.

+ Đào thải:
Thời gian bán hủy trung bình của Desloratadine là 27 giờ. Các giá trị nồng độ đỉnh Cmax và AUC tăng tỷ lệ theo liều dùng sau liều một lần duy nhất, giữa 5 và 20mg. Mức độ tích lũy sau khi uống 14 ngày đi đôi với thời gian bán hủy và tần suất liều dùng. Một nghiên cứu về cân bằng khối lượng ở người cho thấy có sự phục hồi khoảng 87% của liều 14C-Desloratadine (Desloratadine được đánh dấu bằng C14) tìm thấy trong nước tiểu và phân, như là những sản phẩm chuyển hóa. Phân tích 3-hydroxydesloratadine trong huyết tương cũng cho thấy những giá trị tương tự của Tmax và thời gian bán hủy, như với Desloratadine.

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Trong trường hợp quá liều, xem xét việc sử dụng các biện pháp chuẩn để loại bỏ lượng hoạt chất không được háp thu. Khuyến cáo sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong một thử nghiệm lâm sàng liều cao, sử dụng liều uống 45 mg desloratadin (gấp 9 lần liều khuyến cáo), không nhận thấy phản ứng quá liều nào.
– Xử trí: Desloratadin không được loại trừ bởi thẩm tách máu, chưa được biết thuốc có được loại trừ bởi thẩm tách màng bụng hay không.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Lorastad D 5mg STELLA hộp 3 vỉ x 10 viên – Thuốc chống dị ứng, viêm mũi dị ứng và nổi mày đay

Thương hiệu:

Giá bán:

1.260 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lorastad D 5mg STELLA hộp 3 vỉ x 10 viên – Thuốc chống dị ứng, viêm mũi dị ứng và nổi mày đay”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *