Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Metilone – Điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, hô hấp, dị ứng

Mô tả tóm tắt

– Rối loạn nội tiết:

  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát.

– Thấp khớp:

  • Viêm khớp mạn tính thiếu niên.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.

– Bệnh collagen.viêm động mạch:

  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp.
  • Sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng.

– Bệnh da liễu:

  • Bệnh Pemphigus thể thông thường.

– Dị ứng:

  • Viêm mũi dị ứng nặng.
  • Các bệnh huyết thanh.
  • Viêm da tiếp xúc do dị ứng.
  • Bệnh lý hen phế quản.
  • Phản ứng quá mẫn do thuốc.

– Bệnh nhãn khoa:

  • Viêm màng bồ đào.
  • Viêm dây thần kinh thị giác.

– Bệnh đường hô hấp:

  • Sarcoid phổi.
  • Lao cấp tính hoặc lan tỏa (đã hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
  • Bệnh nhân hít phải dịch dạ dày.

– Rối loạn huyết học:

  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP).
  • Thiếu máu tán huyết (bệnh lý tự miễn).

– Bệnh ung thư:

  • U lympho ác tính.
  • Ung thư bạch cầu (thể cấp tính và thể lympho).

– Bệnh lý ở đường tiêu hóa:

  • Bệnh Crohn.
  • Bệnh viêm loét đại tràng.

– Các tình trạng bệnh lý khác:

  • Viêm màng não do lao.
  • Bệnh nhân ghép cơ quan.
Thương hiệu:
Giá bán:

61.740 

Số lượng:

Khu vực
Thanh Xuân - Hà Nội
Hà Nội Mediserv
Số 106, Hoàng Văn Thái, P.Khương Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Hotline
Chat tư vấn

Mô tả chi tiết

Thành phần

– Methylprednisolone 16 mg

– Tá dược: lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể M101, croscarmellose natri, povidin (kollidon 30), magnesium stearate, talc, natri lauryl sulfat.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Metilone

– Rối loạn nội tiết:

  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát.

– Thấp khớp:

  • Viêm khớp mạn tính thiếu niên.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.

– Bệnh collagen.viêm động mạch:

  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp.
  • Sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng.

– Bệnh da liễu:

  • Bệnh Pemphigus thể thông thường.

– Dị ứng:

  • Viêm mũi dị ứng nặng.
  • Các bệnh huyết thanh.
  • Viêm da tiếp xúc do dị ứng.
  • Bệnh lý hen phế quản.
  • Phản ứng quá mẫn do thuốc.

– Bệnh nhãn khoa:

  • Viêm màng bồ đào.
  • Viêm dây thần kinh thị giác.

– Bệnh đường hô hấp:

  • Sarcoid phổi.
  • Lao cấp tính hoặc lan tỏa (đã hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
  • Bệnh nhân hít phải dịch dạ dày.
  • Rối loạn huyết học:
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP).
  • Thiếu máu tán huyết (bệnh lý tự miễn).

– Bệnh ung thư:

  • U lympho ác tính.
  • Ung thư bạch cầu (thể cấp tính và thể lympho).
  • Bệnh lý ở đường tiêu hóa:
  • Bệnh Crohn.
  • Bệnh viêm loét đại tràng.

– Các tình trạng bệnh lý khác:

  • Viêm màng não do lao.
  • Bệnh nhân ghép cơ quan.

Liều dùng

– Chỉ định điều trị khớp dạng thấp:

  • Rất nặng: liều 12 – 16 mg
  • Nặng: liều 8 – 12 mg
  • Trung bình: liều 4 – 8 mg
  • Trẻ em: liều 4 – 8 mg

– Chỉ định điều trị viêm da cơ địa toàn thân: liều 48 mg

– Chỉ định điều trị Lupus ban đỏ hệ thống: liều 20 – 100 mg

– Chỉ định điều trị sốt thấp khớp cấp tính: liều 48 mg đến khi tốc độ lắng máu trở về mức bình thường

– Chỉ định điều trị dị ứng: liều 12 – 40 mg

– Chỉ định điều trị rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu: liều 16 – 100 mg

– Chỉ định điều trị lympho ác tính: liều 16 – 100 mg

– Chỉ định điều trị viêm loét đại tràng: liều 16 – 60 mg

– Chỉ định điều trị bệnh Crohn: liều tối đa 48 mg/ ngày trong đợt cấp.

– Chỉ định điều trị ghép cơ quan: liều tối đa 3.6 mg/ kg/ ngày.

– Chỉ định điều trị Sarcoid phối: liều 32 – 48 mg dùng cách nhật

– Chỉ định điều trị viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do viêm khớp: liều 64 mg

– Chỉ định điều trị Pemphigus thể thông thường: liều 80 – 360 mg

Cách dùng

– Dùng theo liều khuyến cáo phía trên, tổng liều hằng ngày có thể uống một lần hoặc chia thành nhiều lần.

– Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

– Sử dụng liều khởi đầu khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh khác nhau. Liều dùng này được sử dụng cho đến khi đáp ứng lâm sàng, thường gặp trong các bệnh thấp khớp (trừ viêm tim thấp khớp cấp), dị ứng ảnh hưởng đến da hoặc đường hô hấp hoặc nhãn khoa, thời gian dùng đáp ứng thông thường là sau 3 – 7 ngày. Tiến hành đánh giá lại xác nhận chẩn đoán ban đầu nếu bệnh nhân không đáp ứng trong 7 ngày. Đối với các loại bệnh cấp tính nên giảm liều dần dần rồi ngưng sau khi đạt đáp ứng. Đối với các bệnh mạn tính sau khi đáp ứng nên giảm liều từ từ đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.

– Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp sau khi đáp ứng lâm sàng, giảm liều từ từ đến liều duy trì. Giảm không quá 2mg sau mỗi 7 – 10 ngày.

– Khi dùng thuốc trong thời gian dài, nên cân nhắc phát đồ uống cách nhật. Nếu muốn ngừng phải ngừng từ từ.

– Khi sử dụng liệu pháp cách nhật, lựa chọn liều lượng dự vào tình trạng điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều corticoid tối thiểu hằng ngày tăng gấp đôi và uống cách ngày 1 liều lúc 8h sáng.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não.

– Bệnh nhân tổn thương da do nhiễm virus, nấm, lao.

– Bệnh nhân đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, hội chứng Cushing, giữ natri, giữ nước, đục thủy tinh thể dưới bao, tăng huyết áp loét dạ dày, rối loạn tình cảm, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, suy giảm khả năng tự chữa lành, giảm kali huyết.

– Chưa xác định được tần suất: nhiễm trùng cơ hội, viêm phúc mạc, tái phát lao tiềm ẩn, sarcom kaposi, tăng bạch cầu, quá mẫn do thuốc, suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid, nhiễm kiềm hạ kali huyết, giảm dung nạp glucose, nhiễm toan chuyển hóa, tăng thèm ăn, u mỡ ngoài màng cứng, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, loạn thần, lú lẫn, mất ngủ, căng thẳng, cáu gắt, rối loạn tâm thần, co giật, mất trí, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, đau đầu, glaucom, mắt lồi, mỏng củng mạc, mỏng giác mạc, bệnh màng mạch – võng mạc, hoa mắt, suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, huyết khối động mạch, thuyên tắc phổi, nấc, tăng enzyme gan, ban đỏ, ngứa, mề đay, xuất huyết, bầm máu, phát ban, rậm lông, rạn da, tăng tiết mồ hôi, giãn mao mạch dưới da, gãy xương bệnh lý, hoạt tử xương, teo cơ, bệnh cơ, đau khớp, bệnh khớp do thần kinh, kinh nguyệt không đều, mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc – giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi sử dụng một thời gian dài sẽ dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong, kinh nguyệt không đều.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Metilone – Điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, hô hấp, dị ứng

Thương hiệu:

Giá bán:

61.740 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

Số 106, Hoàng Văn Thái, P.Khương Mai - Thanh Xuân - Hà Nội

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Metilone – Điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, hô hấp, dị ứng”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *