Thành phần
Mỗi 5 ml dung dịch chứa: Levocetirizin dihydrochlorid 2,5 mg
Công dụng
Chỉ định trong điều trị: viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mạn tính.
Dược lực học
Chưa có báo cáo
Dược động học
Chưa có báo cáo
Cách dùng
Dùng đường uống, tốt nhất uống sau bữa ăn từ 15-30 phút, uống mỗi ngày 1 lần, không chia nhỏ liều
Liều dùng
Liều cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống mỗi ngày 1 ống.
Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống mỗi ngày 1 ống.
Đối với bệnh nhân suy thận, liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin (ClCr):
Nếu ClCr trong khoảng 30-49ml/phút thì liều là: Hai ngày uống 1 ống.
Nếu ClCr nhỏ hơn 30ml/phút thì liều là: Ba ngày uống 1 ống.
Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh lí tim mạch, bệnh dị ứng, bệnh li chuyển hóa,….hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, mệt mỏi, yếu đuối.
Viêm họng, khô miệng.
Sốt, ho, chảy máu mũi.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng như nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin, với cetirizin, với hydroxyzin, với dẫn chất piperazin hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.
Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc cho: Người nghiện rượu, bệnh nhân có rối loạn di truyền về dung nạp nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose.
Không dùng thuốc khi lái xe & vận hành máy, phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 6 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng lái xe vì thuốc có thể gây mất tập trung, buồn ngủ
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc có thể gây ra tác dụng xấu cho thai nhi, đặc biệt là trong 3 tháng đầu, và thuốc có thể qua sữa mẹ để truyền sang đứa con nên tránh dùng.
Tương tác thuốc
Không sử dụng thuốc Aticizal siro cùng với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương, đồ uống có cồn, có ga, rượu…
Bạn hãy liệt kê danh sách những thuốc, thực phẩm đang sử dụng với bác sĩ, dược sĩ để nhận được sự tư vấn dùng thuốc an toàn, mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C