Thuốc Dasoltac 400mg/8ml điều trị thiếu máu não, chứng nói khó ở trẻ nhỏ hộp 24 ống
Thành phần
Mỗi ống 8 ml chứa: Piracetam 400 mg
Công dụng
Chỉ định:
Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não & chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
– Bệnh do rối loạn ngoại biên & trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng. Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.
– Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng. Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
– Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.
Dược lực học
Piracetam là loại thuốc hưng trí(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh)
Dược động học
Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
– Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
– Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
Cách dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 – 4 lần /ngày.
– Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu. Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
– Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 – 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
– Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
– Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 – 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Thông thường:
Người lớn: liều khởi đầu 800 mg, mỗi ngày ba lần.
Trường hợp cải thiện 400 mg, mỗi ngày ba lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa tìm thấy tài liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa tìm thấy tài liệu.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra kích thích nhẹ, nhưng có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Tương tác thuốc :Thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh, hocmon giáp trạng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.