Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Friburine 80mg trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân bị gout mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

504.000 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần 
Thông tin thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứaDược chất: Febuxostat 80mg.Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, natri croscarmellose, povidon K30, crospovidon, tinh bột tiền gelatin hóa, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, opadry II white, green lake.
Công dụng 
Chỉ địnhFebuxostat được chỉ định điều trị sự tăng acid uric máu ở bệnh nhân bị bệnh gút mạn tínhKhông dùng để điều trị sự tăng acid uric máu khi không có triệu chứng rõ ràng hoặc chưa xác định trạng thái bệnh lý.Dược lực họcNhóm dược lý: Chống bệnh gút, ức chế xanthin oxidase.Mã A7C.M04A A03.Cơ chế tác dụng: Acid uric là sản phẩm cuối cùng của sự chuyển hóa purin trong cơ thể người, và được tạo ra theo hai giai đoạn, hypoxanthin chuyển hóa thành xanthin và xanthin chuyển hóa thành acid uric. Cả hai giai đoạn đều được xúc tác bởi xanthin oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2 – arylthiazon, có hiệu quả điều trị làm giảm acid uric huyết tương bằng cách ức chế có chọn lọc lên XO, làm giảm cả dạng oxy hóa và nồng độ của nó trong cơ thể. ở liều điều trị, febuxostat không gây ức chế các men chuyển hóa purin và pyrimidin, ví dụ như guanin deaminase, hypoxanthin guanin phosphoribosyl transferase, phosphoribosyl transferase orotate, orotldin decarboxylase monopnospnat hoặc purin nucleosid phosphorylase.Dược động họcỞ người khỏe mạnh, nồng độ tối đa (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của febuxostat tỷ lệ với liều dùng duy nhất và trong khoảng 10 – 120 mg. Febuxostat có thời gian bán thải (T1/2) khoảng 5 – 8 giờ.Hấp thu: Febuxostat được hấp thu nhanh và mạnh sau khi uống, thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) từ 1 -1,5 giờ với sinh khả dụng thấp nhất là 84%. Sau khi uống liều đơn hoặc liều đa 80 mg và 120 mg x 1 lần/ngày, Cmax tương ứng là khoảng 2,8 – 3,2mcg/mL và 5,0- 5,3 mcg/mL.Sau khi uống liều đa 80 mg x 1 lần/ngày hoặc liều đơn 120 mg với bữa ăn nhiều chất béo, Cmax tương ứng giảm 49% – 38% và AUC tương ứng giảm bớt 18% -16%. Tuy nhiên, sự thay đổi không có ý nghĩa lâm sàng trong việc giảm phần trăm trong nồng độ acid uric huyết thanh đã được theo dõi (58% khi ăn so với 51 % khi nhịn đói).Như vậy, febuxostat có thể được dùng mà không liên quan đến thực phẩm.Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái bền vững của febuxostat sau khi dùng một liều đơn febuxostat trong khoảng 10-300 mg qua đường uống vào khoảng 29 – 75 lít. Tỷ lệ febuxostat gắn kết thuận nghịch với các protein huyết tương rất cao, khoảng 99,2%, chủ yếu gắn kết với albumin. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của chất chuyển hóa hoạt động trong khoảng từ 82 – 91 %.Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa ở dạng liên hợp thông qua hệ thống enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và bị oxy hóa bởi hệ thống cytochrom P450 (CYP). Bốn chất chuyển hóa hydroxyl có tác dụng dược lý đã được xác định, ba trong số đó xuất hiện trong huyết tương người. Các nghiên cứu in vitro với microsome gan ở người cho thấy những chất chuyển hóa oxy hóa được hình thành chủ yếu bởi CYP1A1, CYP1A2,CYP2C8 và CYP2C9 và chất chuyển hóa febuxostat glucuronid được hình thành chủ yếu bởi UGT1A1,1A8 và 1A9.Thải trừ: Febuxostat được thải trừ qua cả gan và thận. Sau khi uống liều 80 mg febuxostat có đánh dấu C14, khoảng 49% liều được tìm thấy trong nước tiểu và 45% liều được tìm thấy trong phân. Thời gian bán thải (T1/2) của febuxostat trong khoảng 5 – 8 giờ.
Cách dùng 
Cách dùngThuốc dùng đường uống, có thể dùng trong hay ngoài bữa ăn.Liều dùngNgười lớnFebuxostat được khuyến cáo dùng với liều 40 mg hoặc 80 mg x 1 lần/ngày.Liều khởi đầu: 40 mg x 1 lần/ngày.Đối với những bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh < 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị với liều febuxostat 40 mg, khuyến cáo dùng liều 80 mg x1 lần/ngày.Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải dưới 30 phút). Không cần điều chỉnh liều khi dùng febuxostat ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều khi dùng febuxostat ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng.Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của febuxostat ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.Làm gì khi dùng quá liều?Bệnh nhân quá liều cần được theo dõi triệu chứng và điều trị hỗ trợ.Làm gì khi quên 1 liều?Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.Tác dụng phụNhững phản ứng không mong muốn chủ yếu là nhẹ hay trung bình. Hiếm khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng khi sử dụngfebuxostat.Tần suất ADR: Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1 000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR 5,5 µlU/mL) được quan sát ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat (5,5%). cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có sự thay đổi chức năng tuyến giáp.Lactose: Thuốc có chứa tá dược lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.Tương tác thuốcMercaptopurin /azathioprin: Febuxostat là một chất ức chế XO, nó có thể ức chế sự chuyển hóa của mercaptopurin và azathioprin làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc, vì vậy chống chỉ định ở bệnh nhân đang điều trị với mercaptopurin hay azathioprin.Rosiglitazon /chất nền CYP2C8: Febuxostat ức chế yếu CYP2C8 in vitro, ở người khỏe mạnh, dùng đồng thời 120 mg febuxostat x 1 lần/ngày với một liều 4 mg rosiglitazon, không ảnh hưởng đến dược động học của rosiglitazon và chất chuyển hóa của nó N- desmethyl rosiglitazon. Vì vậy, khi dùng đồng thời febuxostat với rosiglitazon hay các chất nền CYP2C8 khác, không yêu cầu chỉnh liều với các chất này.Theophyllin: Dùng đồng thời febuxostat 80 mg x 1 lần/ngày với theophyllin 400 mg liều duy nhất không gây ảnh hưởng trên dược động học hay sự an toàn của theophyllin. Vì vậy không có thận trọng đặc biệt khi febuxostat 80 mg và theophyllin được dùng đồng thời. Không có dữ liệu cho febuxostat 120 mg.Naproxen và chất ức chế sự glucuronid hóa: Sự chuyển hóa của febuxostat phụ thuộc vào enzym uridin glucuronosyl transferase (UGT). Các thuốc ức chế glucuronid hóa, như các NSAID và probenecid, về lý thuyết có thể ảnh hưởng đến việc thải trừ febuxostat. ở người khỏe mạnh sử dụng đồng thời febuxostat và naproxen 250 mg hai lần mỗi ngày làm tăng các thông số dược động học của febuxostat (Cmax 28%, AUC 41% và T1/2 26%).Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc sử dụng naproxen hoặc các NSAID khác hay các chất ức chế COX-2 không liên quan đến bất kỳ sự gia tăng đáng kể nào về mặt lâm sàng của các tác dụng không mong muốn. Febuxostat có thể được sử dụng cùng với naproxen mà không cần thiết điều chỉnh liều của febuxostat hoặc naproxen.Thuốc cảm ứng glucuronid hóa: Thuốc cảm ứng mạnh enzym UGT làm tăng sự chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Do đó cần theo dõi nồng độ acid uric máu 1 – 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị đồng thời với một chất cảm ứng mạnh glucuronid hóa. Ngược lại, việc ngưng điều trị của một chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ febuxostat.Colchicin / indometacin /hydrochlorothiazid / warfarin: Febuxostat có thể được sử dụng đồng thời với colchicin hoặc indomethacin, không cần thiết điều chỉnh liều của febuxostat hoặc các chất có hoạt tính được dùng đồng thời.Không cần điều chỉnh liều cho febuxostat khi dùng chung với hydrochlorothiazid.Không cần điều chỉnh liều warfarin khi dùng chung với febuxostat. Dùng đồng thời febuxostat (80 mg hoặc 120 mg x 1 lần/ngày) với warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin ở người khỏe mạnh. INR và yếu tố VII cũng không bị ảnh hưởng bởi sự phối hợp này.Desipramin/chất nền CYP2D6: Febuxostat ức chế yếu CYP2D6 in vitro. Trong một nghiên cứu ở người khỏe mạnh, liều 120 mg febuxostat x 1 lần/ngày dẫn đến tăng 22% AUC của desipramin – một chất nền của CYP2D6, nghĩa là febuxostat có tiềm năng ức chế yếu enzym CYP2D6 in vivo. Do đó, dùng đồng thời febuxostat với các chất nền CYP2U6 khác có thể không đòi hỏi bất kỳ sự điều chỉnh liều đối với những hợp chất này.Thuốc kháng acid: Khi dùng chung các thuốc kháng acid có chứa magie hydroxid và nhôm hydroxid, sự hấp thu của febuxostat bị chậm lại (khoảng 1 giờ) và Cmax giảm 32%, nhưng không có sự thay đổi đáng kể về AUC. Do đó, febuxostat có thể được sử dụng mà không quan tâm đến việc có sử dụng thuốc kháng acid hay không.
Bảo quản
Dưới 30°c. Tránh ẩm và ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc Friburine 80mg trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân bị gout mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

504.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Friburine 80mg trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân bị gout mạn tính (3 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *