Thuốc mỡ Neciomex 10g điều trị các trường hợp nhiễm trùng ở da (Tuýp 10g)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc mỡ Neciomex 10g
Thành phần
Mỗi tuýp 10g chứa:
Thông tin thành phần Hàm lượng
Neomycin sulfate 35mg.
Triamcinolon acetonid 10mg.
Tá dược vừa đủ
Công dụng
Chỉ định
Triamcinolon acetonid một Corticoid có tác dụng kháng viêm khá mạnh và Neomycin sunfat một kháng sinh diệt khuẩn sự phối hợp này đem lại hiệu quả trong: Điều trị các bệnh: viêm da, dị ứng da, ngứa… đặc biệt khi các bệnh trên có biểu hiện bị nhiễm trùng.
Dược lực học
Neomycin là một aminoglycoside. Neomycin, giống như Streptomycin, có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng. Nó có hiệu quả đối với phần lớn vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương; tụ cầu, phế cầu, lậu cầu, màng não cầu khuẩn và các chất kích thích gây lỵ. Tác dụng kháng sinh của neomycin đối với nhiều loại vi khuẩn cao hơn streptomycin. Đồng thời, các vi sinh vật nhạy cảm với neomycin trở nên kháng thuốc ở mức độ thấp hơn streptomycin. Nó được sử dụng cho các bệnh về đường tiêu hóa khác nhau do vi sinh vật nhạy cảm với nó gây ra, bao gồm cả viêm ruột, do vi khuẩn kháng kháng sinh gây ra. Tuy nhiên, do độc tính trên tai và thận cao nên việc sử dụng tại chỗ được ưa thích hơn đối với các bệnh nhiễm trùng ngoài da, vết thương nhiễm trùng, viêm kết mạc, viêm giác mạc và các bệnh khác.
Triamcinolone là một loại thuốc corticosteroid tổng hợp được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị các tình trạng da khác nhau, bao gồm viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc (ví dụ như cây thường xuân độc), bệnh chàm, viêm da bọng nước dạng herpes, bệnh vẩy nến, lichen phẳng, xơ cứng lichen, lupus ban đỏ bán cấp, viêm da cơ, viêm mũi theo mùa hoặc dị ứng, và nhiều bệnh khác.
Dược động học
Triamcinolone
– Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn.
– Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.
– Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.
Neomycin
– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
– Chuyển hoá:
– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Cách dùng
Bôi thuốc ngoài da
Liều dùng
Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh 1-2 lần mỗi ngày, thời gian điều trị không quá 8 ngày.
Tránh bôi lớp thuốc quá dày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Neomycin
Triệu chứng:
– Độc thận, thính giác
– Chức năng thận, thính giác giảm
Xử trí
– Ngừng dùng thuốc
– Thẩm tách máu
– Hỗ trợ hô hấp kéo dài khi cần
Triamcinolon acetonid
Triệu chứng
– Dùng lâu dài có thể suy thượng thận
– Giảm liều hoặc ngừng nhanh có thể gây:
– Hạ huyết áp
– Suy thượng thận cấp
– Chết
Xử trí
– Dùng 1 liều corticosteroid và sau đó giảm dần
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ tại chỗ:
– Ngứa, viêm da tiếp xúc.
– Sốt.
Tác dụng phụ toàn thân do dùng trên vùng da tổn thương, trên diện tích rộng:
Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Chuyển hóa Phù
Giảm K+ huyết, giữ Na+
Tim mạch, huyết áp Tăng huyết áp
Cơ – Xương – Khớp Teo cơ, yếu cơ Khó liền vết thương
Teo da và cơ
Loãng xương
Máu Huyết khối
Thần kinh Rối loạn tâm thần có thể có các triệu chứng cảm xúc Tăng áp lực nội sọ
Nội tiết Triệu chứng giả Cushing
Đái tháo đường
Suy vỏ thượng thận
Khả năng đề kháng giảm
Cân bằng protein giảm
Bộc phát bệnh tiềm tàng như:
Đái tháo đường
Lao
Trẻ chậm lớn
Mắt Đục nhân mắt dưới
Glôcôm
Khác Suy thượng thận cấp
Viêm tắc tĩnh mạch
Bệnh cũ tái phát do ngừng thuốc
Mất ngủ, ngất
Viêm mạch hoại tử
Nhiễm trùng nặng thêm
Eczema tiềm tàng thể bộc phát
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Nhiễm nấm, nhiễm virus, NK ở miệng và họng.
Thận trọng khi sử dụng
Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Neciomex như sau:
– Khi dùng thuốc để điều trị trên vùng da có diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng vừa đủ để gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trong các trường hợp trên.
– Trường hợp vết thương bị nhiễm trùng có tình trạng chảy dịch thì không nên băng kín vết thương lại sau khi bôi thuốc. Cần vệ sinh sạch sẽ bằng nước muối sinh lý và dung dịch khử khuẩn trước khi bôi thuốc để thuốc có thể phát huy hiệu quả điều trị.
– Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh có xảy ra tác dụng phụ như kích ứng da hoặc viêm da thì nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Theo dõi tình trạng da nếu không thuyên giảm, thì báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn xử trí kịp thời.
– Không dùng thuốc để bôi trực tiếp vào mắt. Nếu lỡ dính vào mắt, cần rửa ngay dưới vòi nước sạch để tránh gây tổn thương niêm mạc mắt.
– Nên dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày, bệnh tiểu đường, bệnh lao.
– Người bệnh dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn trên đơn thuốc của bác sĩ. Khi các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện cũng không nên ngừng thuốc đột ngột. Dùng thuốc theo đúng liệu trình của bác sĩ đã kê đơn.
– Trước khi dùng thuốc phải kiểm tra hạn sử dụng ghi sẵn bên ngoài bao bì đựng, nếu đã hết hạn sử dụng thì không nên dùng.
– Thuốc nên được cất giữ ở nơi khô ráo, mát mẻ, tránh xa nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
– Sau khi sử dụng hết, người bệnh nên vứt tuýp thuốc sau quá trình điều trị trong vòng 5 ngày, ngay cả khi thuốc vẫn còn lại một ít. Không nên để tuýp thuốc bị hở nếu muốn sử dụng cho lần sau.
– Những loại thuốc dùng một lần nên sử dụng ngay khi thuốc mở tuýp. Người bệnh không nên lưu giữ hoặc tái sử dụng các ống đã mở cho liều tiếp theo vì các ống này không chứa chất bảo quản.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có
Thời kỳ mang thai
Thuốc Neciomex có thể qua được hàng rào nhau thai, nên xảy ra nguy cơ gây ảnh hưởng đến thai nhi sảy thai, dị tật,… Đặc biệt nếu người bệnh đang mang thai dùng thuốc vào 3 tháng cuối của thai kỳ có thể có nguy cơ làm đóng sớm ống động mạch. Tránh dùng thuốc ở những ngày cuối của thai kỳ vì có thể làm trì hoãn sự chuyển dạ hoặc quá trình sinh non. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi có chỉ định của bác sĩ và thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, đã cân nhắc giữa lợi ích điều trị của người mẹ và nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Trường hợp người bệnh đang cho con bú phải dùng thuốc Neciomex có thể ngưng cho con bú trước khi bắt đầu liệu trình điều trị.
Tương tác thuốc
Neomycin
– Kháng sinh: Framycetin, Kanamycin, Gentamicin: Có thể gây kháng chéo
– Thuốc lợi tiểu mạnh: Furosemid, Acid ethacrynic: Nguy cơ độc thận và thính giác tăng
Triamcinolon
Khiến thuốc giảm tác dụng:
– Thuốc an thần Barbiturat
– Kháng sinh Rifampicin, Rifabutin
– Thuốc trị động kinh Phenytoin, Aminoglutethimid
– Thuốc giảm đau thần kinh Carbamazepin
– Thuốc chống co giật Primidon
Đối kháng tác dụng:
– Thuốc lợi tiểu
– Thuốc hạ huyết áp
– Thuốc hạ đường huyết
Tăng tác dụng giảm Kali huyết
– Lợi tiểu thiazid
– Thuốc giảm nhãn áp Acetazolamid
– Carbenoxolon
Làm tăng tác dụng chống đông: Thuốc chống đông máu cumarin
Bị tăng sự thanh thải nên ngừng dùng có thể làm nhiễm độc salicylat: Salicylat
Bảo quản
Đóng nắp kem cẩn thận để hạn chế nhiễm khuẩn.
Để xa tầm với của trẻ, đảm bảo khô ráo.