Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Polydeson Vidipha điều trị viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm xoang (5ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi chai 5ml chứa:
– Hoạt chất chính:
Neomycin 17,5mg (Dưới dạng neomycin sulfat 17.500IU).
Dexamethason phosphat 5mg (Dưới dạng dexamethason natri phosphat 5,5mg).
– Tá dược: Natri citrat, P.V.P.C30, natri metabisulfit, methylparaben, propylparaben, natri hydroxyd, natri clorid, nước cất.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Polydeson được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm và nhiễm trùng ở mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, viêm túi lệ.
Viêm và nhiễm trùng mũi hầu và các xoang, viêm mũi dị ứng.
Viêm tai ngoài không bị thủng màng nhĩ, đặc biệt eczema có bội nhiễm ống nhĩ. Viêm tai giữa cấp.
Dược lực học
Đây là thuốc kháng khuẩn và kháng viêm tại chỗ do kết hợp hai hoạt chất:
Neomycin sulfat
Kháng sinh nhóm aminoglycosid, những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin là: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Kebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Kháng thuốc: Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, 1 số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamycin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
Dexamethason natri phosphat
Có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và các ức chế miễn dịch. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có 1 số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
Dexamethason dùng tại chỗ để trị nhỏ mắt, ống tai ngoài hoặc niêm mạc môi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở tai hoặc mắt.
Dược động học
Neomycin
Ít hấp thu qua đường tiêu hoá, không bị hủy ở ống tiêu hoá và thải nguyên vẹn theo phân. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hay tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
Dexamethason
Được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và 1 lượng nhỏ vào sữa.
Cách dùng
Thuốc Polydeson được dùng nhỏ mắt, mũi, tai.
Thuốc đã dùng để nhỏ tai, mũi thì không được dùng để nhỏ mắt.
Tránh làm nhiễm bẩn đầu nhỏ thuốc.
Không được tiêm vào mắt. Không dùng áp lực bơm thuốc vào tai.
Khi nhỏ tại đầu giữ nghiêng vài phút để thuốc dễ hấp thu.
Không dùng quá 10 ngày. Nếu dùng quá thời hạn này nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Liều trung bình cho người lớn
Nhỏ mắt: 1 – 2 giọt/lần x 2 – 4 lần/ngày.
Nhỏ mũi, tai: 1 – 2 giọt/lần x 2 – 4 lần/ngày.
Trẻ em trên một tuổi
Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thính giác, phải ngừng thuốc ngay và theo dõi các chức năng thính giác.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Polydeson, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Do neomycin sulfat:
Thường gặp, ADR >1/100
Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
Do dexamethason natri phosphat:
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hội phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hoá: Loét dạ dày tá tràng kết chảy máu, loét thủng, viêm tuỵ cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Polydeson chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Herpes giác mạc, Glaucome.
Chảy máu cam.
Thủng màng nhĩ do chấn thương.
Neomycin sulfat
Quá mẫn với neomycin hoặc với các aminoglycosid.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Dexamethason natri phosphat
Quá mẫn với dexamethason.
Nhiễm virus, nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt. Tương tác thuốc
Do neomycin sulfat
Dùng tại chỗ lâu có thể có hiện tượng kháng chéo giữa neomycin và kanamycin, framycetin, gentamicin.
Gây giảm hấp thu phenoxymetylpenicilin, digoxin, methotrexat.
Tăng nguy cơ độc với thận, thính giác khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid.
Tăng tác dụng ức chế thần kinh – cơ khi dùng đồng thời với tác nhân ức chế thần kinh cơ.
Do dexamethason natri phosphat
Bị giảm tác dụng do các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutetimid. Làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Đối kháng tác dụng với các tác nhân gây hạ đường huyết, hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Chai thuốc sau khi dùng nên đậy chặt nắp chai bỏ vào hộp ngoài và đậy kín.