Thuốc Orgametril 5mg trị đa kinh, rong kinh (1 vỉ x 30 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc tác dụng lên não
Pidoncam 1200mg/5ml – Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ và đột quỵ hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao210.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi viên chứa
Hoạt chất: Lynestrenol 5mg.
Tá dược: tinh bột khoai tây, alpha – tocopherol, glycerol (E422), magnesium stearate, bột talc, lactose monohydrate.
Công dụng
Chỉ định
Đa kinh
Rong kinh và rong huyết
Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát
Lạc nội mạc tử cung
Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung
Bệnh vú lành tính
Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh
Trì hoãn kinh nguyệt
Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen thời kỳ xung quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Orgametril là thuốc dùng đường uống. Thuốc chứa lynestrenol là một progestagen tổng hợp có cùng đặc tính dược học với hóc môn progesterone tự nhiên. Orgametril có tác dụng progestagen mạnh trên nội mạc tử cung. Dùng thuốc liên tục sẽ ức chế cả sự phóng noãn và kinh nguyệt. Orgametril có thể dùng trong những tình trạng đòi hỏi có tác động progestagen rõ ràng.
Dược động học
Lynestrenol được hấp thu nhanh sau khi uống và sau đó được chuyển hóa tại gan thành norethisterone có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của norethisterone trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống lynestrenol. Bán thời gian tồn tại trong huyết tương của norethisterone sau khi uống lynestrenol khoảng 8 – 11 giờ. Lynestrenol và các chất chuyển hoá được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.
Cách dùng
Nên dùng thuốc viên Orgametril bằng đường uống với nước hoặc các loại nước khác.
Liều dùng
Tùy vào mục đích điều trị, liều dùng Orgametril 5mg có thể điều chỉnh linh hoạt như sau:
Điều trị đa kinh: Uống 1 viên/ngày từ ngày 15 – 25 chu kỳ kinh;
Điều trị rong kinh – rong huyết: Uống 2 viên/ngày, liều dùng 10 ngày. Trong vài ngày đầu dùng thuốc tình trạng xuất huyết sẽ ngừng, tuy nhiên bạn cần duy trì điều trị trong 3 chu kì kế tiếp với liều 1 viên/ngày, dùng từ ngày 14-25 mỗi chu kỳ kinh;
Điều trị lạc nội mạc tử cung: Uống 1-2 viên/ngày, thời gian điều trị tối thiểu 6 tháng;
Điều trị các trường hợp chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung: Uống 6-10 viên/ngày trong khoảng thời gian dài (nên hỏi ý kiến cụ thể của bác sĩ);
Điều trị bệnh vú lành tính: Uống 1 viên/ngày vào các ngày 14-25 của chu kỳ trong thời gian tối thiểu 3-4 tháng;
Trì hoãn kinh nguyệt: Uống 1 viên/ngày bắt đầu 2 tuần trước thời điểm dự đoán có kinh. Nếu bạn mới bắt đầu dùng thuốc dưới 1 tuần trước ngày dự đoán có kinh: tăng lên 2-3 viên/ngày;
Điều trị phụ trợ Estrogen ở phụ nữ trong và sau mãn kinh, phòng tăng sinh nội mạc tử cung: Uống 1-2 viên/ngày trong 12-15 ngày/tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Độc tính của lynestrenol rất yếu. Trong trường hợp quá liều, ví dụ như trẻ nhỏ uống vài viên thuốc một lúc, cũng không có triệu chứng ngộ độc. Các triệu chứng có thể xảy ra là buồn nôn và nôn. Không nhất thiết phải điều trị. Nếu cần, có thể điều trị triệu chứng cho bệnh nhân
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thuốc Orgametril 5mg tương đối lành tính, ít độc tố. Kể cả trong trường hợp quá liều, ví dụ như trẻ nhỏ vô tình uống vài viên cùng lúc cũng không có triệu chứng ngộ độc. Các phản ứng có thể xảy ra là buồn nôn và nôn, không nhất thiết phải điều trị.
Tuy nhiên trong một số ít trường hợp, tùy vào cơ địa từng người thuốc vẫn có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn:
Dị ứng;
Giữ nước;
Stress, trầm cảm, tăng hoặc giảm khả năng tình dục;
Buồn nôn và nôn;
Đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón;
Vàng da;
Ra mồ hôi nhiều, rậm lông;
Nám da, phát ban, nổi mụn, tăng tiết nhờn;
Rong huyết, mất kinh;
Căng vú, tăng tiết dịch ở âm đạo/ cổ tử cung;
Tăng cân;
Giảm dung nạp Glucose;
Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Bệnh gan nặng như vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hay có tiền sử mắc bệnh gan nặng mà kết quả xét nghiệm chức năng gan không trở về bình thường), các khối u tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin – Johnson.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Các bệnh lý hiếm gặp chịu ảnh hưởng của các steroid sinh dục như chứng ngứa nặng, vàng da ứ mật, herpes thai nghén, rối loạn chuyển hoá porphirin và chứng xơ cứng tai, hoặc có tiền sử mắc các bệnh đó. Những bệnh này có thể xảy ra lần đầu hoặc nặng lên trong thời kỳ có thai hay trong quá trình điều trị với các steroid sinh dục.
Rối loạn nghẽn mạch huyết khối tiến triển
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của Orgametril.
Thận trọng khi sử dụng
Orgametril có chứa tá dược lactose. Không nên điều trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như bệnh không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt men Lapp lactase hoặc chứng giảm hấp thu glucose – galactose.
Nên ngừng điều trị khi kết quả xét nghiệm chức năng gan không bình thường.
Nám da đôi khi xảy ra trong quá trình sử dụng estrogen và/hoặc các thuốc có chứa progestagen, đặc biệt ở những phụ nữ có tiền sử nám da khi có thai. Đối với những phụ nữ dễ bị nám da, nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo.
Việc sử dụng các steroid có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm đặc biệt. Tăng LDL – cholesterol và giảm HDL – cholesterol xảy ra ở nhiều bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng Orgametril. Đôi khi có xảy ra sự thay đổi các thông số chức năng gan, chuyển hoá carbohydrate và sự cầm máu.
Khi sử dụng progestagen trong thời gian dài, nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
Orgametril được xác định có hoạt tính nam hoá nhẹ qua đánh giá ảnh hưởng trên SHBG. Điều này được khẳng định bởi các dấu hiệu nhẹ của tình trạng nam hoá (chủ yếu là mụn và tăng tiết nhờn) ở một số bệnh nhân.
Điều tra dịch tễ học liên quan đến sử dụng progestagen dạng phối hợp với các estrogen có sự tăng tỷ lệ nghẽn mạch huyết khối (VTE, huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi). Mặc dù không được biết các nghiên cứu lâm sàng phù hợp với kết luận này cholynestrenol khi thiếu thành phần estrogen, Orgametril nên ngừng sử dụng trong trường hợp huyết khối. Ngừng sử dụng Orgametril cũng nên được cân nhắc trong trường hợp bất động lâu ngày do phẫu thuật hoặc do bệnh lý. Phụ nữ có tiền sử rối loạn nghẽn mạch huyết khối nên được cảnh báo khả năng tái phát.
Bệnh nhân có bất kỳ một trong những tình trạng dưới đây cần được khám thường xuyên:
+ Rối loạn tuần hoàn (hoặc có tiền sử bị tình trạng này), do các thuốc tránh thai dạng uống có chứa estrogen/progestagen đượcbáo cáo làm tăng nhẹ nguy cơ rối loạn tim mạch đặc biệt hoặc các bệnh mạch não.
+ Một số thể trầm cảm nặng có thể bị trầm trọng hơn khi sử dụng các steroid sinh dục.
Lái xe và vận hành máy móc
Vì hiện tượng chóng mặt xảy ra ở một số bệnh nhân nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Orgametril chống chỉ định trong thời kỳ có thai. Không có đủ số liệu về việc sử dụng thuốc này trong giai đoạn cho con bú để đánh giá nguy cơ gây hại cho em bé.
Tương tác thuốc
Giảm tác dụng điều trị của Orgametril khi dùng chung với: Rifampicin, Hydantoin, Barbiturate (bao gồm Primidone), Aminoglutethimide, Carbamazepine;
Orgametril có thể tăng hiệu quả điều trị, dược tính hoặc độc tính của các thuốc: Cyclosporine, Theophylline, Troleandomycin và một vài thuốc chẹn Beta-adrenergic;
Orgametril có thể giảm hiệu quả điều trị của Insulin.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.