Thuốc Uruso 300mg Daewoong điều trị sỏi mật giàu cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 300mg.
Tá dược: Tinh bột bắp, Carboxymethylcellulose Calcium, Hydroxypropyl Cellulose, Colloidal silicone dioxide, Magnesium stearate, lactose.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Uruso 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng.
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
Dược lực học
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật, acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol.
Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.
Dược động học
Phân bố:
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa:
Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan – ruột.
Thải trừ:
Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng: 8 – 12 mg/kg/ngày trước khi ngủ hoặc chia làm 2 – 3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng 6 – 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát: 10 – 15 mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng khác của quá liều không thể xảy ra do hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều, và do đó được thải nhiều qua phân.
Không có phương pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều. Trong trường hợp tiêu chảy, cần bù nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Uruso 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Tiêu hóa: Phân nhày hoặc tiêu chảy.
Rất hiếm gặp
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị.
Gan mật: Vôi hóa sỏi mật.
Da: Ngứa.
Chưa biết
Tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Uruso 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
Bệnh nhân sỏi calci.
Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân bệnh thận.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp.
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
Bệnh nhân thường xuyên đau bụng do gan mật.
Bệnh nhân giảm chức năng co thắt túi mật.
Bệnh nhân bệnh gan mạn tính.
Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng chung
Acid ursodeoxycholic nên được sử dụng dưới sự theo dõi của bác sĩ.
Trong 3 tháng đầu điều trị, nên theo dõi các chỉ số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần và sau đó mỗi 3 tháng. Ngoài việc cho phép xác định đáp ứng hoặc không đáp ứng với điều trị trong xơ gan mật nguyên phát, còn cho phép phát hiện sớm tình trạng tổn thương gan, đặc biệt ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến triển.
Khi chỉ định để làm tan sỏi cholesterol: Để đánh giá tiến độ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng vôi hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, nên kiểm tra hình ảnh tổng quan của túi mật sau 6 – 10 tháng điều trị.
Không dùng acid ursodeoxycholic nếu túi mật không thể thấy được trên X-quang hoặc trong trường hợp vôi hóa sỏi mật, giảm co thắt túi mật hoặc thường xuyên đau bụng do gan mật.
Khi sử dụng để điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến triển trong một số rất hiếm trường hợp ghi nhận hiện tượng xơ gan mất bù, và hồi phục một phần khi ngưng điều trị.
Nếu tiêu chảy xảy ra, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng dùng thuốc.
Bệnh nhân bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hay không hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Thận trọng khi chỉ định Uruso cho các bệnh nhân sau
Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trầm trọng.
Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật (ứ mật có thể xảy ra do tác động lợi mật).
Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai do đã có báo cáo về nhiễm độc bào thai trên động vật thử nghiệm.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi chỉ định thuốc này cùng với thuốc làm hạ đường huyết tolbutamid cho bệnh nhân tiểu đường do thuốc này làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc tolbutamid.
Không nên dùng kết hợp acid ursodeoxycholic với than hoạt tính, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hydroxyd và/hoặc nhôm oxyd, do các thuốc này gắn với acid ursodeoxycholic ruột và do đó, làm giảm hấp thu và hiệu quả. Trong trường hợp cần thiết phải dùng một trong những thuốc trên, phải dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.
Các thuốc làm tăng cholesterol trong mật (như các thuốc tránh thai đường uống chứa estrogen) hay các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng nguy cơ sỏi mật, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả của acid ursodeoxycholic trong điều trị sỏi mật.
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu của ciclosporin ở ruột. Ở bệnh nhân đang điều trị với ciclosporin, cần kiểm tra nồng độ trong máu của ciclosporin và điều chỉnh liều nếu cần.
Một số trường hợp, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
Acid ursodeoxycholic cho thấy khả năng làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc chẹn kênh calci như nitrendipin. Một tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng được ghi nhận. Những quan sát này cùng với thử nghiệm in vitro cho thấy khả năng acid ursodeoxycholic cảm ứng enzym cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, acid ursodeoxycholic cho thấy không có ảnh hưởng liên quan đến cảm ứng enzym cytochrom P450 3A.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.