Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Voltaren 75mg/3ml – Thuốc tiêm giảm đau, kháng viêm

Mô tả tóm tắt

Voltaren 75mg/3ml là một loại thuốc tiêm giảm đau và kháng viêm. Thành phần chính của nó là Diclofenac 75mg, được bào chế dưới dạng dung dịch 3ml. Thuốc này được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến viêm và thoái hóa khớp, cơn cấp của bệnh gút, đau và viêm sau chấn thương hoặc phẫu thuật, các vấn đề phụ khoa, đau nửa đầu, và nhiều tình trạng khác. Liều dùng thường là 1 ống/ngày, nhưng có thể tăng lên 2 ống/ngày cho các trường hợp nặng. Tuy nhiên, cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ và cẩn trọng với tác dụng phụ có thể xảy ra. Voltaren 75mg/3ml có dạng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch và được cung cấp trong hộp 5 ống.

Thương hiệu:
Giá bán:

22.000 

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Chat tư vấn

Tham khảo thêm ở Nhà bán hàng khác

Giá 102.000 
Xếp hạng
Được xếp hạng 0 5 sao
( 0 customer reviews )

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần:

Dược chất chính: Diclofenac 75mg
Dạng bào chế: Ống chứa dung dịch 3ml

Công dụng:

Voltaren 75mg/3ml Điều trị:
– Các dạng viêm và thoái hoá của bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp đốt sống, các hội chứng đau cột sống, bệnh thấp không ở khớp.
– Các cơn cấp của bệnh gút.
– Đau, viêm và sưng sau chấn thương và sau phẫu thuật như sau phẫu thuật răng hoặc chỉnh hình.
– Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như thống kinh nguyên phát hoặc viêm phần phụ.
– Các cơn đau nửa đầu.
– Voltaren được chỉ định như là thuốc bổ trợ điều trị viêm nhiễm kèm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng – amiđan, viêm tai. Theo nguyên tắc điều trị chung, bệnh cơ bản nên được điều trị bằng các liệu pháp cơ bản thích hợp. Nếu chỉ sốt đơn thuần thì không có chỉ định dùng Voltaren.

Cách dùng – Liều dùng:

Cách dùng

– Thuốc tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Liều dùng

– Người lớn: 1 ống/ngày, tiêm bắp sâu tại ¼ phía trên ngoài mông; nặng: tiêm 2 ống/ngày, cách nhau vài giờ (tiêm 2 bên mông), tối đa 150 mg/ngày; chỉ nên tiêm trong 2 ngày rồi chuyển sang dùng dạng viên hoặc thuốc đạn.

Quá liều

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thận trọng

– Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
– Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
– Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
– Người có tiền sử bệnh gan.
– Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
– Người bị nhiễm khuẩn.
– Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
– Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.

Tương tác thuốc:

– Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
– Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).
– Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
– Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
– Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
– Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
– Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
– Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
– Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
– Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
– Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
– Cimetidin có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
– Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric – niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn; Tiêu hóa: Ðau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu; Gan: Tăng các transaminase; Tai: Ù tai.
– Ít gặp: Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay; Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng); Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích; Da: Mày đay; Hô hấp: Co thắt phế quản; Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
– Hiếm gặp: Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc; Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn; Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu; Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan); Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

QUY CÁCH: Hộp 5 ống

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Voltaren 75mg/3ml – Thuốc tiêm giảm đau, kháng viêm

Thương hiệu:

Giá bán:

22.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Voltaren 75mg/3ml – Thuốc tiêm giảm đau, kháng viêm”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *