Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Ampicillin MKP 500 điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

90.000 

Số lượng:

Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Ampicillin 500mg
Công dụng
Chỉ địnhThuốc Ampicillin MKP 500 được chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, bệnh lậu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, viêm màng trong tim, viêm màng não, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.Dược lực họcAmpicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicillin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động váo quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid cùa thành tế bào vi khuẩn.Dược động họcHấp thuKhi uống 500mg ampicillin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn.Phân bốKhoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin không qua được hàng rào máu – não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương dù để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.Chuyển hóaĐược chuyển hóa một phần bằng cách thủy phân vòng β-lactam thành axit penicilloic không hoạt động về mặt vi sinh.Thải trừAmpicillin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
Cách dùng
Uống trước bữa ăn 30 phút – 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.Liều dùngNgười lớn (bao gồm người lớn tuổi):Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: 250 mg, 4 lần/ngày.Viêm phế quản:Liều thường dùng: 250 mg, 4 lần/ngày.Điều trị liều cao: 1 g, 4 lần/ngày.Viêm phổi: 500 mg, 4 lần/ngày.Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg, 3 lần/ngày.Bệnh lậu: Uống liều 2 g, kết hợp với 1g probenecid, liều duy nhất. Liều nhắc lại được khuyến cáo khi điều trị ở phụ nữ.Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500 – 750 mg, 3 – 4 lần/ngày.Thương hàn:Cấp tính: 1 – 2 g, 4 lần/ngày trong 2 tuần.Người mang mầm bệnh: 1 – 2 g, 4 lần/ngày trong 4 -12 tuần.Trẻ dưới 10 tuổi:Dùng liều bằng 1/2 liều người lớn.Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng:Có thể dùng liều cao hơn liều khuyến cáọ.Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 1/100Tiêu hóa: Tiêu chảy.Da: mẩn đỏ (ngoại ban).Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.Da: Mày đay.Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp khi điều trị bằng ampicillin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 – 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào.Viêm thận kẽ, tăng AST.Hướng dẫn cách xử trí ADRNếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa.Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ địnhThuốc Ampicillin MKP 500 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ: ampicillin, penicillin, cephalosporin) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Thận trọng khi sử dụngDị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.Thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần), cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu.Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ.Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.Thời kỳ mang thaiCác nghiên cứu trên động vật với ampicillin không cho thấy tác động gây quái thai. Khi cần sử dụng kháng sinh cho phụ nữ mang thai, có thể xem xét dùng ampicillin.Thời kỳ cho con búAmpicillin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.Tương tác thuốcThuốc làm tăng đào thải acid uric vào nước tiểu như probenecid, sulfinpyrazone: Làm giảm bài tiết ampicillin, làm tăng nguy cơ gây độc.Dùng đồng thời ampicillin và allopurinol: Làm tăng khả năng xảy ra phản ứng ở da của ampicillin.Thuốc chống đông: INR (international normalized ratio) có thể bị thay đổi khi dùng ampicillin cùng với warfarin và phenindione.Vắc xin: Hiệu quả của vắc xin thương hàn dùng đường uống có thể bị giảm khi dùng đồng thời với ampicillin.Thuốc chống ung thư: Ampicillin làm giảm sự bài tiết của methotrexate.Chloroquine: Sự hấp thu của ampicillin bị giảm khi dùng đồng thời với chloroquine.Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracycline, erythromycin có thể cản trở hoạt tính kháng khuẩn của ampicillin.Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulfate (như thuốc thử benedict, clinitest).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc Ampicillin MKP 500 điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

90.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Ampicillin MKP 500 điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *