Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Biviantac Fort điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

129.000 

Số lượng:

Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Nhôm hydroxyd dạng gel khô: 400mgMagnesi hydroxyd: 400mgSimethicon: 40mg
Công dụng
Chỉ địnhThuốc Digazo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Ðiều trị:Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.Trào ngược dạ dày – thực quản.Dược lực họcNhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd kết hợp với simethicon sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chúng sinh hơi và chứng khó tiêu.Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin – tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).Dược động họcNhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.Vì thế ở những người suy thận sẽ có sự tích lũy – thường ở xương và hệ thần kinh trung ương – gây ngộ độc nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiếm không tan, kém hấp thu, sẽ được thải qua phân.Nhôm hydroxyd phối hợp với phosphat khi ăn vào sẽ tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.Magnesi hydroxyd sau khi uống phản ứng nhanh với acid clohydric dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Nó thường được thải qua phân ở dạng muối magnesitan và không tan. Một lượng nhỏ của những dẫn xuất có thể được hấp thu và thải qua nước tiểu.
Cách dùng 
Cách dùngThuốc dùng đường uốngLiều dùngDùng để điều trị chứng buồn nôn, nôn do bất kỳ nguyên nhân nào:Đối với người lớn: Dùng liều 10 – 20mg/ lần, mỗi lần dùng cách nhau từ 4 đến 8 giờ.Đối với trẻ em: dùng liều 0.2 – 0.4mg/ kg trọng lượng cơ thể, mỗi lần cách nhau từ 4 đến 8 giờ.Dùng để điều trị các triệu chứng khó tiêu:Đối với người lớn: Dùng liều 10 – 20mg/ lần, ngày sử dụng 3 lần trước khi ăn và nên uống vào buổi tối. Lưu ý, thời gian sử dụng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho việc dùng dự phòng nôn sau khi phẫu thuật.Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.Làm gì khi dùng quá liều?Triệu chứng: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.Xử trí: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.Làm gì khi quên 1 liều?Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.Tác dụng phụKhi sử dụng thuốc Biviantac Fort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).Thường gặp, ADR > 1/100Liên quan đến nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.Liên quan đến magnesihydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Chưa có báo cáo.Hiếm gặp, ADR < 1/1 000Chưa có báo cáo.Hướng dẫn cách xử trí ADRKhi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ địnhThuốc Biviantac Fort chống chỉ định trong các trường hợp sau:Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi;Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.Thận trọng khi sử dụngSuy thận.Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con búPhụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩẢnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tương tác thuốcKhi dùng chung thuốc với: quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),… sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc Biviantac Fort điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

129.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Biviantac Fort điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *