Thuốc Pycalis 20 Pymepharco điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương (1 vỉ x 1 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần : Tadalafil : 20mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Pycalis 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng khi quan hệ tình dục hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.
Dược lực học
Thuốc điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE – 5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục.
Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 – 60 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.
Dược động học
Tadalafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc.
Thể tích phân phối trung bình khoảng 63 l/kg. Ở liều điều trị, khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ phần lớn qua phân (61%) và qua nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Cách dùng
Thuốc Pycalis 20 Pymepharco
Cách dùng
Thuốc Pycalis 20 mg uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.
Có thể dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá.
Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinine 51 – 80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinine 31 – 50 ml/phút): Nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo): Liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân đái tháo đường
Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha
Nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 CYP3A4
Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng liều duy nhất 10 mg/ngày hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khỏe mạnh, các tác dụng không mong muốn xảy ra tương tự như dùng liều thấp hơn.
Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều cao nhất được báo cáo với piracetam là uống 75g trong đó tiêu chảy ra máu kèm theo đau bụng, có lẽ liên quan nhiều nhất đến liều sorbitol cực cao có trong công thức đã sử dụng.
Xử lý
Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều piracetam. Điều trị quá liều nên điều trị theo triệu chứng và có thể bao gồm chạy thận nhân tạo. Cần quản lý thêm theo chỉ định lâm sàng của bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pycalis 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, (ADR < 1/10)
Đau đầu, đỏ bừng mặt, khó tiêu.
Thường gặp, (1/100 < ADR < 1/10)
Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn mửa).
Ít gặp, (1/1000 < ADR < 1/100)
Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Hiếm gặp, (ADR < 1/1000)
Rối loạn thị giác, cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu tình trạng thị giác có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pycalis 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Tương tác thuốc
Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc cảm ứng (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP3A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil.
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.