Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Zoloft 50mg điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu (3 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

426.000 

Số lượng:

Danh mục ,
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Thành phần hoạt chất:Sertralin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dùng đường uống chứa.Sertralin hydroclorid tương đương với 50mg sertralin.
Thành phần tá dượcViên sertralin bao gồm các thành phần trợ như sau: calci hydro phosphat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, natri starch glycolat, magie stearat.Bao phim: Opadry trắng YS-1R-7003, Opadry trong YS-1R-7006.
Công dụng
Chỉ địnhThuốc Zoloft được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm, sau khi có những đáp ứng tốt, việc tiếp tục điều trị với sertralin mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng thoả đáng, sertralin tiếp tục duy trì hiệu quả điều trị giai đoạn đầu ngăn ngừa tái phát của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở đối tượng bệnh nhân nhi.Điều trị rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông. Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn hoảng sợ.Điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn căng thẳng sau chấn thương.Điều trị chứng rối loạn ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn ám ảnh xã hội.
Dược lực học
Sertralin là một chất ức chế mạnh và chọn lọc sự tái thu hồi serotonin (5 – HT) ở đầu sợi thần kinh. Trên in vitro, điều này dẫn đến sự tăng cường tác dụng của 5-HT ở động vật. Nó chỉ có tác dụng rất yếu trên việc thu hồi norepinephrin và dopamin ở các đầu sợi thần kinh. Ở các liều lâm sàng, sertralin ức chế sự thu hồi sertonin vào trong các tiểu cầu ở người. Nó không có tác dụng kích thích an thần hay tác dụng kháng cholinergic hay gây độc trên tim ở động vật.Các nghiên cứu có kiểm chứng ở những người tình nguyện bình thường cho thấy sertalin không có tác dụng an thần và không làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt động tâm thần. Nhờ tác dụng ức chế chọn lọc sự thu hồi 5 – HT, sertralin không tăng cường hoạt tính của hệ catecholaminergic. Sertralin không có ái lực với các thụ thể hệ muscarinic (hệ cholinergic), serotonergic, dopaminergic, histaminergic, GABA hay các thụ thể benzodiazepin. Dùng lâu dài sertralin ở động vật có liên quan đén việc điều chỉnh giảm các thụ thể neropinephrin ở não cũng như thường gặp phải ở các thuốc chống trầm cảm và chống ám ảnh có hiệu quả lâm sàng khác.Sertralin đã chứng tỏ là không có khả năng gây lạm dụng thuốc. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi, có kiểm chứng bằng giả dược so sánh khả năng gây lạm dụng thuốc giữa sertralin và alprazolam và d – amphetamin ở người, sertralin không gây ra các tác dụng chủ quan dương tính, là dấu hiệu của khả năng gây lạm dụng thuốc. Ngược lại những đối tượng nghiên cứu lại đánh giá cả alprazolam và d – amphetamin là mạnh hơn đáng kể so với các giả dược về khả năng gây thèm thuốc, sảng khoái và khả năng gây lạm dụng thuốc.Sertralin không gây ra các trạng thái kích thích và lo âu như d – amphetamin hay an thần và suy giảm khả năng làm việc trí óc như alprazolam. Sertralin không có chức năng như một chất tăng cường tích cực ở loài khỉ đuôi ngắn, được huấn luyện để tự dùng cocain, nó cũng không đóng vai trò như một chất kích thích sự nhận biết đối với d – amphetamin hay pentobarbital trên khỉ rhesus.
Dược động học
Sertralin có các đặc tính dược động học phụ thuộc theo liều trọng khoảng từ 50 đến 200mg ở người sau khi uống liều một lần hàng ngày trong khoảng từ 50 đến 200mg trong 14 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của sertralin xuất hiện trong khoảng 4,5 đến 8,4 giờ sau khi uống. Các đặc tính về dược động học ở thanh niên hay người cao tuổi là không khác biệt đáng kể so với ở người lớn trong khoảng 18 đến 65 tuổi.Thời gian bán thải trung bình của sertralin ở cả đàn ông và đàn bà, trẻ và già đều nằm trong khoảng từ 22 đến 36 giờ. Với thời gian bán thải đó, nồng độ ở trạng thái hằng định trong huyết tương, cao gấp khoảng 2 lần nồng độ Cmax trong huyết tương đạt được sau một tuần dùng liều 1 lần hàng ngày của sertralin xấp xỉ 98% lượng thuốc lưu thông trong tuần hoàn là gắn protein huyết tương. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng sertralin có thể tích phân bố lớn.Các đặc tính về dược động học của sertralin ở các bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh đã được chứng minh là tương tự như ở người lớn (mặc dù, các bệnh nhân nhi khoa sử dụng sertralin có hiệu quả lớn hơn một chút). Tuy nhiên người ta khuyên nên hạ thấp liều ở các bệnh nhân nhi khoa mà có trọng lượng cơ thể thấp (đặc biệt những bệnh nhân nhi từ 6 – 12 tuổi) để tránh nồng độ trong huyết tương quá cao.
Sertralin bị chuyển hoá ở bước một qua gan với tỷ lệ lớn. Chất chuyển hoá chính trong huyết tương là N – desmethylsertralin, một chất ít hoạt tính hơn đáng kể (khoảng 20 lần) so với sertralin trên in vitro, tuy nhiên, chưa có thử nghiệm về hoạt tính trên mô hình in vivo các bệnh nhân bị trầm cảm. Thời gian bán thải của N – desmethylsertralin nằm trong khoảng 62 – 104 giờ. Sertralin và N – desmethytsertralin đều bị chuyển hoá phần lớn ở trong cơ thể người và cho ra các chất chuyển hoá được đào thải qua phân và qua nước tiểu với một tỷ lệ như nhau. Chỉ có một lượng nhỏ ( 65 tuổi) đã tham gia các nghiên cứu lâm sàng nhầm chứng tỏ hiệu quả của sertralin ở nhóm bệnh nhân này, kết quả cho thấy rằng chung loại và tỷ lệ các tác dụng phụ ở các bệnh nhân cao tuổi này tương tự như ở các bệnh nhân trẻ.
Sử dụng ở các bệnh nhân suy ganSử dụng sertralin cho các bệnh nhân có kèm theo các bệnh về gan nên bắt đầu cẩn thận. Liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều (xem phần 4.4 cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Sử dụng ở các bệnh nhân suy thậnSertralin được chuyển hóa phần lớn trong cơ thể, chỉ đào thải một lượng nhỏ thuốc dưới dạng chưa biến đổi qua nước tiểu, nên liều lượng của sertralin không cần phải điều chỉnh theo mức độ suy thận ở các bệnh nhân này.Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sertralin có phạm vi an toàn phụ thuộc vào nhóm bệnh nhân hoặc các thuốc dùng đồng thời. Các trường hợp tử vong cũng đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng quá liều của sertralin, sử dụng đơn độc hoặc khi phối hợp với các thuốc khác hoặc với rượu. Do đó bất kỳ trường hợp qua liều nào đều phải được điều trị một cách tích cực.Các triệu chứng của quá liều bao gồm các tác dụng phụ qua trung gian serotonin như khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh, ngủ gà, rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn và nôn), nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động và choáng váng, ít gặp hơn là hôn mê.Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sertralin, nên thiết lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ oxy và trao đổi khí nếu cần. Than hoạt, một chất có thể phối hợp với thuốc tẩy, có thể hiệu quả tương đương hoặc hiệu quả hơn là việc rửa dạ dày, điều này nên được xem xét khi điều trị quá liều sertralin.Không khuyến cáo sử dụng các biện pháp gây nôn. Nên theo dõi các thông số quan trọng của sự sống và tim song song với các biện pháp xử lý triệu chứng chung và các biện pháp hồi sức. Do thể tích phân bố rộng của sertralin trong cơ thể, nên các biện pháp như gây lợi tiểu bắt buộc, thẩm phân, truyền máu, thay máu đều không thể mang lại kết quả.Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zoloft, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).Rất thường gặp (ADR > 1/10)Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn, tăng cảm giác ngon miệng.Rối loạn tâm thần: Triệu chứng trầm cảm, bồn chồn, lo âu, nghiến răng lúc ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục.Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rùng mình, buồn ngủ, dị cảm .Rối loạn mắt: Suy giảm thị giác.Rối loạn thích giác và tai trong: Ù tai.Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngựcRối loạn mạch máu: Nóng bừng mặt.Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ngáp.Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khó tiêu.Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục, kinh nguyệt không đều.Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Đau ngực, khó chịu, sốt, suy nhược, mệt mỏi.Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Tăng cân.Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100)Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn.Rối loạn tâm thần: Ảo giác, gây gổ, trạng thái lú lẫn, tâm trạng phấn khích.Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, rối loạn ngoại tháp, co thắt cơ, không chủ động, giảm xúc giác, tăng động, đau nửa đầu.Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, phù quanh ổ mắt.Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh.Rối loạn mạch máu: Xuất huyết, cao huyết áp.Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản, chảy máu cam.Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết đường tiêu hóa.Rối loạn gan, mật: Tăng alanin, aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay, ban xuất huyết, ngứa, rụng tóc.Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ra máu, tiểu không tự chủ.Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Dáng đi bất thường, phù ngoại vi.Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Giảm cân.Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Kết quả xét nghiệm chức năng tiểu cầu bất thường.Rối loạn miễn dịch: Phản ứng dạng phản vệ.Rối loạn nội tiết: Rối loạn bài tiết homon, chống lợi tiểu, tăng prolactin huyết, suy giáp.Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, hôn mê, co giật, rối loạn trương lực cơ, chứng đứng ngồi không yên.Rối loạn tim mạch: Xoắn đỉnh, tăng cholesterol máu.Rối loạn mạch máu: Co thắt mạch máu não, (bao gồm hội chứng co mạch máu não, thuận nghịch và hội chứng call – fleming).Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.Rối loạn gan, mật: Tổn thương gan.Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì, nhiễm độc hội chứng, stevens – Johnson, phù mạch, phát ban tróc vẩy, phản ứng da nhảy cảm với ánh sáng .Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng hàm.Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Đái dầm.Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Phù mặt, hội chứng ngừng thuốc đột ngột.Kết quả xét nghiệm/kiểm tra: Kết quả xét nghiệm bất thường.Tổn thương nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Gãy xương.Hướng dẫn cách xử trí ADRKhi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.Lưu ýTrước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zoloft chống chỉ định trong các trường hợp sau:Sertralin bị chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sertralin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin ở các bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs).Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc pimozid.
Thận trọng khi sử dụngHội chứng serotoninSự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (SSRIs), trong đó có sertralin tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm các emphetamin, các triptans, fentanyl và các thuốc tương tự fentanyl, tramadol, dextromethorphan, tapentadol, meperidine, methadol, pentazocin) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase) các thuốc an thần và các thuốc đối kháng dopamin.Các thuốc ức chế men monoamin oxidaseCác trường hợp có phản ứng nghiêm trọng đôi khi dẫn đến tử vong đã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng sertralin phối hợp với các thuốc ức chế MAO bao gồm các thuốc ức chế MAO chọn lọc như selegilin, các thuốc ức chế MAO thuận nghịch như moclobemid và các thuốc ức chế MAO như linezoid (một kháng sinh ức chế thuận nghịch không chọn lọc chế MAO) và xanh methylen.Các thuốc tác động trên hệ serotonergic khácDùng đồng thời sertralin với các thuốc tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ serotonergic như các amphetamine, tryptophan, fenfluramin, fentanyl, các chất chủ vận trên thụ thể 5 – hydroxy tryptamin (5 – HT) hoặc thuốc thảo dược St. John’s wort (hypericum perforatum) nên được tiến hành cẩn thận và nên tránh bất cứ khi nào có thể, do có nguy cơ tương tác về dược lực học.Khoảng QTc kéo dài/xoắn đỉnhNhững trường hợp bị kéo dài khoảng QTc và xoắn đỉnh đã được báo cáo trong suốt quá trình sử dụng sertralin sau khi thuốc được lưu hành. Với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, các thuốc chống trầm cảm hoặc các thuốc chống ám ảnhNên theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin. Khoảng thời gian cần thiết để làm sạch thuốc ra khỏi cơ thể trước khi chuyển đổi từ thuốc ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (SSRIs) sang một thuốc khác vẫn chưa được thiết lập.Chảy máu/xuất huyết bất thườngCần thận trọng ở các bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu (như các thuốc an thần không điển hình và phenothiazin, hầu hết các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu).Giảm natri máuCó thể xuất hiện giảm natri máu do điều trị bằng các thuốc ức chế tái hấp thu họn lọc serotonin (SSRIs) hay các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs) trong đó có sertralin.Gãy xươngCác nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ gãy xương tăng ở các bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SRIs) bao gồm cả sertralin. Cơ chế dẫn đến nguy cơ này vẫn chưa được hiểu biết đầy đủ.Sử dụng ở bệnh nhân suy ganNên khởi đầu thận trọng khi sử dụng sertralin ở các bệnh nhân bị bệnh gan. Nên sử dụng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân bị suy gan.Sử dụng ở các bệnh nhân suy thậnDo sertralin ít được đào thải qua thận, nên không bắt buộc phải điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.Tiểu đường/mất khả năng kiểm soát đường huyếtNên theo dõi chặt chẽ sự kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường và điều chỉnh liều insulin và/hoặc các thuốc làm giảm đường huyết được sử dụng đồng thời nếu cần thiết.Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệmSự xuất hiện của kết quả thử nghiệm dương tính giả có thể kéo dài đến vài ngày sau khi ngừng điều trị với sertralin. Các xét nghiệm xác nhận như sắc ký khí/đo phổ khối lượng sẽ giúp phân biệt sertralin với các benzodiazepin.Glaucoma góc đóngNên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân bị glaucoma góc đóng hay có tiền sử glaucoma.Sử dụng ở trẻ em và trẻ vị thành niênChỉ có một số ít bằng chứng lâm sàng về dữ liệu an toàn dài hạn ở trẻ em và trẻ vị thành niên, bao gồm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, sự trưởng thành về tình dục và sự phát triển về nhận thức và hành vi.Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con búThời kỳ mang thaiChưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về hệ sinh sản ở động vật không phải luôn luôn đúng cho các đáp ứng ở người. Chỉ nên sử dụng sertralin cho phụ nữ có thai khi những lợi ích điều trị mà nó mang lại lớn hơn những rủi ro có thể có.Các phụ nữ có nguy cơ có thai nên sử dụng những phương pháp tránh thai đầy đủ khi sử dụng sertralin.Thời kỳ cho con búKhông khuyến cáo sử dụng sertralin ở các bà mẹ đang cho con bú trừ khi có sự đánh giá kỹ càng của bác sĩ rằng lợi ích điều trị mang lại lớn hơn những rủi ro.Khả năng sinh sảnKhông có dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và khả năng sinh sản.Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy mócSertralin không có ảnh hưởng trên khả năng vận động tâm thần. Tuy nhiên, vì các thuốc hướng thần nói chung có thể làm suy giảm khả năng làm việc trí tuệ hay cơ bắp cần thiết cho những công việc có nguy cơ tiềm ẩn cao như lái xe hay vận hành máy móc.Tương tác thuốcCác thuốc ức chế men monoamin oxidasePimozidSự tăng nồng độ pimozid đã được nhận thấy trong thử nghiệm với liều thấp dùng đơn lẻ pimozid (2mg) kết hợp cùng sertralin.Những thuốc làm kéo dài khoảng QTcNguy cơ bị kéo dài khoảng QTc và/hoặc loạn nhịp thất (ví dụ: Xoắn đỉnh) tăng lên khi sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QTc khác (ví dụ một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh).Các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượuKhông khuyến cáo dùng đồng thời sertralin với rượu.LithiumNên có các biện pháp theo dõi thích hợp khi sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc như thilium, chất này có thể có tác dụng thông qua cơ chế hoạt hóa hệ serotonergic như lithium.PhenytoinNên theo dõi nồng độ của phenytoin trong huyết tương khi khởi đầu điều trị với sertralin và điều chỉnh liều của phenytoin cho phù hợp. Thêm vào đó, sử dụng đồng thời với phenytoin có thể là nguyên nhân gây giảm nồng độ sertralin huyết tương.SumatriptanCần có các biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp nếu trên lâm sàng bắt buộc phải điều trị phối hợp sertralin và sumatriptan.Các thuốc có gắn kết với protein huyết tươngDo sertralin gắn kết với protein huyết tương nên cần ghi nhớ có nguy cơ tiềm ẩn của sự tương tác giữa sertralin và các thuốc gắn kết với protein huyết tương khác.WarfarinThời gian prothrombin nên được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với sertralin.Điều trị sốc điệnHiện chưa có những nghiên cứu lâm sàng thiết lập những nguy cơ hay lợi ích của việc kết hợp sốc điện (ECT) và sertralin.Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP khác (CYP3A3/4, CYP2C9, CYP2C19 , CYP1A2)CYP3A3/4Sertralin không phải là một chất ức chế CYP3A3/4.CYP2C9Sertralin không phải là một chất ức chế có ý nghĩa lâm sàng CYP2C9.CYP2C19Sertralin không phải là một chất ức chế CYP2C19.CYP1A2Sertralin có rất ít hoặc không có khả năng ức chế CYP1A2.Bảo quảnNơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Categories: ,

Tên sản phẩm:

Thuốc Zoloft 50mg điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

426.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Zoloft 50mg điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu (3 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *