Mỗi viên nang cứng chứa:
– Berberine: 100mg
– Tá dược: Lactose, starch 1500, Avicel PH101, Polyethylen glycerol 6000, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, magnesi stearat, Colloidal sillicon doixid A200.
-Khi sử dụng thuốc Berberin 100Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-Berberin dung nạp tốt ở liều điều trị 500 mg, chưa ghi nhận trường hợp ngộ độc nghiêm trọng trên người. Một nghiên cứu cho thấy các tác dụng phụ bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích nhu động ruột, lợi tiểu và giảm hồng cầu.
-Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Berberin là một alkaloid được chiết xuất từ các loại cây thuộc chi Berberis và một số cây khác. Berberin được sử dụng như chất làm đắng và chất tạo hương trong thức ăn và các loại đồ uống có cồn. Berberin có hoạt tính kháng khuẩn và được sử dụng ở dạng muối trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng.
-Berberin có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng Gram dương và Gram âm. Berberin ức chế sự phát triển của vi khuẩn Streptococcus, Pneumococcus, Vibrio cholera, Bacillus anthracis, Staphylococcus aureus, Streptococcus viridans, Shigella shigae, Shigella flexneri, Bacillus diphtheriae, bacillus subtilis, Bacillus proteus và Bacillus typhoid.
-Berberin được sử dụng để điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn đường ruột. Một số nghiên cứu tác dụng của berberin trong điều trị bệnh tiêu chảy gây ra do vi khuẩn Vibrio cholera và Escherichia coli, kết quả cho thấy một số cơ chế giải thích tác dụng ngăn chặn bệnh tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
-Tác dụng của berberin bao gồm ức chế sự chuyển hóa của một số vi sinh vật, ức chế hình thành nội độc tố vi khuẩn, ức chế quá trình tiết dịch ruột và các chất điện giải, ức chế sự co thắt cơ trơn, giảm viêm, ức chế kết tập tiểu cầu, tăng số lượng tiểu cầu trong một số bệnh giảm tiểu cầu, kích thích tiết mật và bilirubin, ức chế loạn nhịp nhanh trên thất.