1. Thành phần: Bambuterol hydrochloride 10 mg
2. Chỉ định: Điều trị hen suyễn, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục ở người lớn.
3. Cách dùng, liều dùng: dùng bằng đường uống, ngày 1 lần ngay trước khi ngủ.
– Người lớn: Liều khởi đầu 10 – 20 mg. Liều 10 mg có thể tăng lên đến 20 mg nếu cần thiết sau 1 – 2 tuần, tùy vào hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân đã dung nạp tốt với chất chủ vận β2, liều khởi đầu và liều duy trì là 20 mg.
– Suy thận: Liều khởi đầu giảm một nửa đối với bệnh nhân suy thận vừa đến nặng (GFR ≤ 50 ml/phút).
4. Chống chỉ định: Quá mẫn với bambuterol hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Suy gan: Không khuyển cáo sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan đáng kể vì sự chuyển hóa thành terbutaline không dự đoán được.
– Trẻ em: Không khuyến cáo vì dữ liệu lâm sàng chưa đầy đủ
5. Tương tác thuốc:
– Thuốc gây mê đường hô hấp: dùng thận trọng, tránh dùng halothane khi đang điều trị với bambuterol vì làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
– Thuốc giãn cơ: Bambuterol kéo dài tác dụng giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine).
– Thuốc chẹn thụ thể: Những thuốc chẹn thụ thể β2 (bao gồm cả thuốc nhỏ mắt) ức chế tác dụng của Bamstad nên thường không dùng chung.
– Thuốc gây mất kali và hạ kali huyết: Do tác dụng hạ kali huyết của Bamstad, cần thận trọng và chỉ sử dụng đồng thời các chất này với các thuốc gây mất kali huyết như thuốc lợi tiểu, methyl xanthine và corticosteroid sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là sự gia tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
– Thuốc cường giao cảm khác: thận trọng khi dùng chung với Bamstad.
6. Quy cách và bảo quản:
– Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
– Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
7. Nhà sản xuất
CTy TNHH LD Stellapharm-CN1
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.