Bột pha tiêm Omestad Inj 40mg Pymepharco điều trị loét dạ dày, tá tràng (1 lọ bột x 1 ống 10 ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Omeprazol……………………………. 40mg
Công dụng
OMESTAD inj. 40mg được chỉ định trong các trường hợp sau: khi điều trị bằng đường uống không hiệu quả:
– Loét tá tràng.
– Loét dạ dày.
– Viêm thực quản trào ngược.
– Hội chứng Zollinger-Ellison.
Dược lực học
Omeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym H’, K’ ATPase (bơm proton) ở tế bào viễn của dạ dày. Nhờ cơ chế tác động ức chế giai đoạn cuối cùng của sự tạo thành acid nên omeprazol ức chế hữu hiệu cả sự tiết dịch cơ bản lẫn kích thích bất kể tác nhân gây kích thích sự tạo thành acid. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylchotin hay thu the histamin. Omeprazol khởi phát tác dụng nhanh và đạt được sự kiểm soát có thể hồi phục lên sự bài tiết acid dạ dày với liều cao nhất.
Dược động học
Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%, thể tích phân bố là 0,3 L/kg. Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không. có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác
dụng ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan. Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng gan, sinh khả dụng của thuốc tăng và độ thanh thải của thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể
Cách dùng
Pha lọ bột đông khô với ống dung môi kèm theo, nên sử dụng trong vòng 4 giờ sau khi pha, không dùng bất kỳ dụng mỗi khác.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch sau khi pha nên tiêm chậm trống khoảng thời gian tối thiểu là 2,5 phút, tốc độ tối đa 4 ml/phút
Liều dùng
– Loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược: liều dùng 40 mg, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày.
– Hội chứng Zollinger-Ellison: nên điều chỉnh liều tùy từng bệnh nhân.
Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi, người bệnh bị tốn thương chức năng thận hoặc gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin về những ảnh hường khi điều trị quá liều. Liều tiêm tĩnh mạch một lần lên tới 80 mg, liều tiêm tĩnh mạch một ngày tới 200 mg và liều 520 mg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 ngày vẫn được dung nạp tốt.
Khi dùng thuốc quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi. Nổi mày đay, ngứa, nổi ban, Tăng tạm thời transaminase
Hiếm gặp: Đồ mồ hồi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu ngoại biên, mất bạch cầu hạt. Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. Vũ to ở đàn Ông. Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. Co thất phế quản. Đau khớp, đau cơ. Viêm thận
Thông báo cho thấy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và làm châm việc chẩn đoán.
– Không được trên, hoặc pha dung dịch omeprazol để tiêm tĩnh mạch với các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch khác
– Chỉ dùng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết và có sự hướng dẫn của bác sĩ
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và có sự hướng dẫn của bác sĩ
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và có sự hướng dẫn của bác sĩ
Tương tác thuốc
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ diazepam, warfarin và phenytoin trong máu
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
– Không có tương tác với các thuốc kháng acid sử dụng đồng thôi
– Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng