Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Cetirizin Usarichpharm chứa:
• Cetirizin hydroclorid 10 mg
• Tá dược vừa đủ: Tình bột sắn, Lactose, Povidone K30, Natri croscamellose, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Ponceau 4R, Red Allura
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Cetirizin Usarichpharma được chỉ định trong điều trị triệu chứng:
• Viêm mũi dị ứng dai dẳng
• Viêm mũi dị ứng theo mùa
• Mày đay mạn tính vô căn
• Viêm kết mạc dị ứng.
Liều dùng thuốc Cetirizin 10mg
Cetirizin được dùng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
Người lớn và trẻ em > 6 tuổi: 10 mg/lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
Người suy giảm chức năng gan/thận: dùng liều 5mg/lần/ngày.
Không cần giảm liều đối với người cao tuổi.
Không sử dụng thuốc Cetirizin Usarichpharm trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với Cetirizin hay với nhóm Hydroxyzin.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng
Điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Điều chỉnh liều ở người suy gan.
Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc.
Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Tương tác
Chưa thấy tương tác đáng kể của Cetirizin Usarichpharm với các thuốc khác. Tuy nhiên, khi uống cùng 400 mg Theophylin độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ.
Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng khi có thai vì chưa có đầy đủ thông tin về tác động của thuốc lên thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy không nên dùng khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số đối tượng bệnh nhân sử dụng Cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên tránh sử dụng thuốc khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động.
Xứ trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Hiện nay, chưa có thuộc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.