Dịch truyền 3 ngăn PeriOLIMEL N4E 1000ml cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Dịch truyền 3 ngăn PeriOLIMEL N4E 1000ml
Thành phần
Acid amin: 6,3%, Glucose: 18,75%, Lipid: 15%.
(Alanine + Arginine + Aspartic acid + Glutamic acid + Glycine + Histidine + Isoleucine + Leucine + Lysine (dưới dạng Lysine acetate) + Methionine + Phenylalanine + Proline + Serine + Threonine + Tryptophan + Tyrosine + Valin+Natri acetat trihydrat+ Natri glycerophosphate hydrat +Kali clorid + Magnesi clorid hexahydrat + Calci clorid dihydrat+Glucose anhydrous+ Dầu oliu tinh khiết và dầu Đậu nành tinh khiết).
Công dụng
Thuốc dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch.Thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp. Còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.
Chỉ định
Dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
Lượng đường trong máu thấp
Mất nước
Tâm thần phân liệt
Làm lành vết thương
Răng nhạy cảm
Virus herpes simplex
Phiền muộn
Giải độc gan
Mệt mỏi
Tetany hypocalcemic
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Dung dịch tiêm truyền qua đường tĩnh mạch
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của người bệnh, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần có trong Olimel N9E cũng như mức năng lượng hoặc protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh để lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đựng dịch thích hợp. Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thể trọng (tương đương | – 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, – 20 – 40 kcal/kg, – 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 — 1,5 ml / kcal tiêu thụ. Với thuốc, liều khuyến cáo tối đa hàng này được dựa trên mức dinh dưỡng hấp thụ — (2, vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 3 g/kg glucose, 1,2 gikg lipid, và 0,8 — mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Ngứa ran
Viêm
ĐầY hơi
Buồn nôn
Ói mửa
Đau bụng
Bệnh tiêu chảy
Huyết áp thấp
Xấu đi của bệnh hen suyễn
Bệnh gout
Bất thường về máu
Mụn
Đau đầu
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.
Rối loạn chuyển hóa các acid amin bẩm sinh,
Tăng mỡ máu cao hoặc rối loạn chuyển hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglycerid máu.
Tăng nồng độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý.
Tăng đường huyết cao.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.