Dịch truyền Nephrosteril Beijing Fresenius Kabi cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp mãn tính (250ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Dịch truyền Nephrosteril
Thành phần
Thông tin thành phần Hàm lượng
L-Alanin 1.575 g
L-Arginin 1.225 g
Aminoacetic acid 0.8 g
L-Histidin 1.075 g
L-Isoleucine 1.275 g
L-Leucin 2.575 g
L-Lysine acetate 2.5025 g
L-Methionin 0.7 g
L-Phenylalanine 0.95 g
L-Prolin 1.075 g
L-Serine 1.125 g
L-Threonin 1.2 g
L-Tryptophan 0.475 g
L-Valine 1.55 g
Acetylcysteine 0.125 g
Malic Acid 0.375 g
Acetic acid 0.345 g
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Nephrosteril được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cung cấp cân bằng các thành phần protein trong điều trị suy thận cấp tính và mãn tính.
Điều trị bằng lọc thẩm tách máu hoặc lọc thẩm tách qua màng bụng.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Acid amin – dung dịch dinh dưỡng đường tiêm.
Các acid amin có trong Nephrosteril đều là các hợp chất sinh lý có trong thiên nhiên. Tương tự các acid amin từ nguồn thức ăn và từ sự đồng hóa các protein trong thức ăn, các acid amin trong dung dịch tiêm truyền sẽ đi vào nguồn dự trữ acid amin tự do của cơ thể và tất cả đều trải qua quá trình chuyển hóa sau đó.
Cơ chế thúc đẩy chuyển hóa amoniac: Người ta cho rằng Nephrosteril thúc đẩy nhanh chóng quá trình chuyển hóa amoniac bằng cách tăng bài tiết amoniac ở thận ngoài việc kích hoạt chu trình urê trong gan và điều hòa tổng hợp glutamine trong não và cơ.
Dược động học
Nephrosteril được sử dụng qua đường tĩnh mạch, nên có sinh khả dụng 100%.
Sau khi tiêm Nephrosteril vào tĩnh mạch ở nam tình nguyện viên khỏe mạnh, mức độ axit amin trong huyết tương và sự bài tiết axit amin trong nước tiểu được đánh giá. Nồng độ axit amin tổng số trong huyết tương đạt đỉnh ngay sau khi hoàn thành việc sử dụng. Và sau đó nồng độ giảm nhanh chóng và trở về giá trị ban đầu 24 giờ sau khi dùng.
Mô hình mức axit amin trong huyết tương được coi là phản ánh thành phần axit amin trong Nephrosteril . Sự bài tiết qua nước tiểu của các axit amin (ví dụ: Threonine, serine, glycine, histidine và lysine), các mức độ cao hơn của chúng được chứa trong nước tiểu, tăng lên tương ứng với liều lượng của Nephrosteril.
Cách dùng Dịch truyền Nephrosteril
Cách dùng
Dung dịch để truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền không nên quá 20 giọt/phút.
Chỉ định cung cấp calo trước đó hoặc đồng thời qua đường ăn uống hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều lượng
Liều dùng 0,5 g acid amin/kg thể trọng/ngày = 500 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng khi có suy thận cấp tính và mạn tính mà không điều trị bằng thẩm tách máu.
Liều dùng đến 1,0 g acid amin/kg thể trọng/ngáy = 1000 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng khi có suy thận cấp tính và mạn tính nhưng đang điều trị bằng lọc thẩm tách máu, lọc máu hoặc thẩm tách qua màng bụng.
Liều tối đa: đến 1,5 g acid amin/kg thể trọng/ngày = 1500 ml Nephrosteril/ngày đối với người 70 kg thể trọng.
Khoảng thời gian sử dụng
Khi có suy thận cấp tính, khoảng thời gian sử dụng dung dịch có thể từ một vài ngày đến tối đa 2 tuần. Trường hợp suy thận mãn nhưng không điều trị bằng lọc thẩm tách máu cũng như trường hợp suy thận cấp tính hoặc mãn tính đang điều trị bằng lọc thẩm tách máu, lọc máu, hoặc lọc thẩm tách qua màng bụng, có thể sử dụng Nephrosteril cho đến khi cung cấp được protein qua đường ăn uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Truyền thuốc quá nhanh có thể dẫn đến hiện tượng không tương thích như gây buồn nôn, rùng mình, ớn lạnh và nôn ọe.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không tìm thấy thông tin thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nephrosteril bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất
Hệ thần kinh: Buồn nôn, rùng mình, ớn lạnh và nôn ọe.
Hệ tiêu hóa: Tăng tiết dịch vị dạ dày và loét do kích thích.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dung dịch này không có các chất điện giải do đó giữ nguyên mức điện giải của máu. Nếu cần có thể cung cấp thêm kali để duy trì khả năng đồng hóa acid amin. Theo dõi thường xuyên cơ chế chuyển hoá nước – chất điện giải cũng như acid – base và ure huyết thanh. Nếu có suy giảm chức năng thận phải điều trị trước hết bằng việc cung cấp đầy đủ nước và chất điện giải.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nephrosteril chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bị suy giảm chuyển hóa acid amin, có tiền sử suy giảm chức năng gan, suy tim nghiêm trọng, thừa nước, giảm kali máu, giảm natri máu.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Không sử dụng dung dịch Nephrosteril đã quá hạn sử dụng ghi trên chai.
Không sử dụng nếu dung dịch bị vẩn đục hoặc chai bị hư hỏng.
Phần dung dịch không dùng đến nên vứt bỏ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, nên cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ trên thai nhi trước khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nên tránh việc bổ sung các thuốc khác vì các chất bổ sung có thể dẫn đến các thay đổi lý hoá trong dung dịch acid amin và như vậy có thể có các phản ứng độc tính. Nếu như buộc phải bổ sung các thuốc khác vào, cần lưu ý bảo đảm tiệt trùng, trộn lẫn hoàn toàn và các thay đổi khác trong dung dịch cũng như tính tương thích nói chung.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không đông lạnh. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.