SẢN PHẨM
Diprosalic pommade hộp 1 tuýp 30g – Thuốc mỡ bôi da trị vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính
Mô tả tóm tắt
Diprosalic pommade chứa Betamethasone dipropionate và Acid salicylic, giúp điều trị các vấn đề da như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, bệnh vảy cá, tổ đỉa, lichen phẳng, và chàm. Sản phẩm giảm viêm và tăng sừng hóa, đáp ứng với Corticosteroid, phù hợp cho các vấn đề da khô và tăng tiết bã nhờn.
Thương hiệu:
Giá bán:
180.000 ₫
Danh mục
Thuốc dùng ngoài da, Thuốc
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
1. Thành phần của Diprosalic pommade
Mỗi g có chứa:
– Betamethasone dipropionate 0,64mg tương đương Betamethasone 0,5 mg.
– Acid salicylic 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 g.
– Betamethasone dipropionate 0,64mg tương đương Betamethasone 0,5 mg.
– Acid salicylic 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 g.
2. Công dụng của Diprosalic pommade
Thuốc được dùng cho bệnh ngoài da khô và tăng sừng hóa có đáp ứng với Corticosteroid trong những trường hợp sau:
– Vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính.
– Viêm da thần kinh.
– Bệnh vảy cá thông thường và các loại vảy cá khác.
– Tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu.
– Lichen phẳng, chàm (bao gồm cả viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm ở tay).
– Vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính.
– Viêm da thần kinh.
– Bệnh vảy cá thông thường và các loại vảy cá khác.
– Tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu.
– Lichen phẳng, chàm (bao gồm cả viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm ở tay).
3. Liều lượng và cách dùng của Diprosalic pommade
Cách sử dụng
– Dùng ngoài da.
– Bôi một lớp thuốc mỏng, massage nhẹ nhàng lên toàn bộ vùng da bị bệnh.
– Thời điểm: Buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 2 lần/ngày. Ở một số đối tượng có thể duy trì với số lần sử dụng ít hơn.
– Dùng ngoài da.
– Bôi một lớp thuốc mỏng, massage nhẹ nhàng lên toàn bộ vùng da bị bệnh.
– Thời điểm: Buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 2 lần/ngày. Ở một số đối tượng có thể duy trì với số lần sử dụng ít hơn.
4. Chống chỉ định khi dùng Diprosalic pommade
Thuốc Diprosalic pommade 30g không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm trùng da do vi rút hoặc nhiễm lao.
– Nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không đang dùng cùng biện pháp kháng nấm hoặc vi khuẩn thích hợp.
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm trùng da do vi rút hoặc nhiễm lao.
– Nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không đang dùng cùng biện pháp kháng nấm hoặc vi khuẩn thích hợp.
5. Thận trọng khi dùng Diprosalic pommade
– Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện các triệu chứng của kích ứng và mẫn cảm.
– Cần có biện pháp điều trị thích hợp khi xuất hiện nhiễm khuẩn.
– Có thể gặp bất cứ tác dụng phụ nào của Corticosteroid dùng toàn thân khi sử dụng tại chỗ, kể cả hội chứng suy thượng thận, đặc biệt ở trẻ em và nhũ nhi.
– Khi thoa thuốc trên diện rộng sẽ làm tăng sự hấp thu khi sử dụng Corticosteroid hoặc Acid salicylic tại chỗ.
– Tránh thoa Acid salicylic lên vùng da tổn thương, các vết thương hở. Thận trọng khi bôi thuốc trong tình trạng trên hoặc khi sử dụng kéo dài, đặc biệt ở trẻ em và nhũ nhi. – Không bọc hay băng kín vùng thoa thuốc.
– Không bôi lên mắt. Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
– Dùng cho trẻ em có thể gây ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, chậm tăng cân, hội chứng Cushing và tăng áp lực nội sọ.
– Cần có biện pháp điều trị thích hợp khi xuất hiện nhiễm khuẩn.
– Có thể gặp bất cứ tác dụng phụ nào của Corticosteroid dùng toàn thân khi sử dụng tại chỗ, kể cả hội chứng suy thượng thận, đặc biệt ở trẻ em và nhũ nhi.
– Khi thoa thuốc trên diện rộng sẽ làm tăng sự hấp thu khi sử dụng Corticosteroid hoặc Acid salicylic tại chỗ.
– Tránh thoa Acid salicylic lên vùng da tổn thương, các vết thương hở. Thận trọng khi bôi thuốc trong tình trạng trên hoặc khi sử dụng kéo dài, đặc biệt ở trẻ em và nhũ nhi. – Không bọc hay băng kín vùng thoa thuốc.
– Không bôi lên mắt. Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
– Dùng cho trẻ em có thể gây ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, chậm tăng cân, hội chứng Cushing và tăng áp lực nội sọ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của việc bôi Corticosteroid tại chỗ trong thai kỳ nên chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài ở bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết liệu khi bôi Corticosteroid ngoài da có đủ hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ trong sữa mẹ hay không. Cân nhắc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú nếu có sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết liệu khi bôi Corticosteroid ngoài da có đủ hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ trong sữa mẹ hay không. Cân nhắc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú nếu có sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
– Những tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm:
+ Nóng, ngứa, kích ứng, khô da.
+ Phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố.
+ Viêm nang lông, mọc nhiều lông.
+ Viêm da tiếp xúc dị ứng.
+ Viêm da quanh miệng.
– Tác dụng phụ nguy cơ xuất hiện nhiều hơn trong trường hợp băng kín vùng bôi thuốc như:
+ Rộp da, nhiễm khuẩn thứ phát.
+ Teo da, vận và ban hạt kê.
– Acid salicylic: Gây viêm da nếu sử dụng kéo dài.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
+ Nóng, ngứa, kích ứng, khô da.
+ Phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố.
+ Viêm nang lông, mọc nhiều lông.
+ Viêm da tiếp xúc dị ứng.
+ Viêm da quanh miệng.
– Tác dụng phụ nguy cơ xuất hiện nhiều hơn trong trường hợp băng kín vùng bôi thuốc như:
+ Rộp da, nhiễm khuẩn thứ phát.
+ Teo da, vận và ban hạt kê.
– Acid salicylic: Gây viêm da nếu sử dụng kéo dài.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có báo cáo về tương tác với thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Dược lý
Chế phẩm Diprosalic chứa dipropionate ester của betamethasone, là một glucocorticoid thể hiện các đặc tính chung của corticosteroid và acid salicylic có đặc tính tiêu sừng.
Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các bệnh tăng sừng hóa và vảy da, nơi mà tác dụng tiêu sừng của nó tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của corticosteroid.
Ở liều dược lý, corticosteroid được sử dụng chủ yếu vì tác dụng kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch.
Các corticosteroid dùng tại chỗ như betamethasone dipropionate có hiệu quả trong trị nhiều bệnh về da do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi đã biết rõ tác dụng của các corticosteroid về mặt sinh lý, được lý và lâm sàng, nhưng chưa chắc chắn về cơ chế tác dụng chính xác của nó đến mỗi loại bệnh.
Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các bệnh tăng sừng hóa và vảy da, nơi mà tác dụng tiêu sừng của nó tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của corticosteroid.
Ở liều dược lý, corticosteroid được sử dụng chủ yếu vì tác dụng kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch.
Các corticosteroid dùng tại chỗ như betamethasone dipropionate có hiệu quả trong trị nhiều bệnh về da do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi đã biết rõ tác dụng của các corticosteroid về mặt sinh lý, được lý và lâm sàng, nhưng chưa chắc chắn về cơ chế tác dụng chính xác của nó đến mỗi loại bệnh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Triệu chứng:
+ Bôi Corticosteroid kéo dài quá mức sẽ gây ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận, từ đó làm suy thượng thận thứ phát và các triệu chứng ưu năng vỏ thượng thận, bao gồm cả bệnh Cushing.
+ Sử dụng dài ngày quá mức thuốc chứa Acid salicylic có thể gây triệu chứng “Salicylism”.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng. Kiếm hóa nước tiểu bằng Natri bicarbonate.
+ Bôi Corticosteroid kéo dài quá mức sẽ gây ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận, từ đó làm suy thượng thận thứ phát và các triệu chứng ưu năng vỏ thượng thận, bao gồm cả bệnh Cushing.
+ Sử dụng dài ngày quá mức thuốc chứa Acid salicylic có thể gây triệu chứng “Salicylism”.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng. Kiếm hóa nước tiểu bằng Natri bicarbonate.
12. Bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Nhóm sản phẩm:
Categories: Thuốc dùng ngoài da, Thuốc
Tên sản phẩm:
Diprosalic pommade hộp 1 tuýp 30g – Thuốc mỡ bôi da trị vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính
Thương hiệu:
Giá bán:
180.000 ₫
Nhà bán hàng:
Địa chỉ bán hàng:
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Đánh giá
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Diprosalic pommade hộp 1 tuýp 30g – Thuốc mỡ bôi da trị vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.