Doromax 200mg – Trị nhiễm khuẩn
Mô tả tóm tắt
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (do H. influenzae, M. catarrhalis, S. pneumoniae, S. pyogenes) nhẹ và vừa: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do S. aureus, S. pyogenes hoặc S. agalactia (Streptococcus nhóm B).
– Bệnh lây qua đường tình dục: bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi; bệnh lậu không biến chứng do N. gonorrhoeae nhạy cảm; viêm niệu quản không do lậu cầu.
– Nhiễm Chlamydia trachomatis: nhiễm C. trachomatis ở hệ tiết niệu – sinh dục; viêm phổi do C. trachomatis ở trẻ em; bệnh mắt hột do C. trachomatis; viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung do C. trachomatis.
– Nhiễm Legionella pneumophila. Ho gà do Bordetella pertussis.
– Dự phòng tiên phát nhiễm phức hợp Mycobacterium avium (MAC) lan tỏa, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MAC ở phổi ở người lớn HIV âm tính. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với penicillin.
– Một số các bệnh được chỉ định làm thuốc thay thế: Bệnh do nhiễm xoắn khuẩn Leptospira; bệnh Lyme; bệnh sốt rét; loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori; tả do Vibrio O1 hoặc O139; nhiễm Cryptosporidium ở người nhiễm HIV; người lành mang mầm bệnh N. meningitidis; nhiễm Toxoplasma gondii. Bệnh giang mai tiên phát, thứ phát hoặc giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm cho người dị ứng với penicillin. Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (chỉ dùng sau khi đã kháng fluoroquinolon). Nhiễm Shigella, E. coli.
36.120 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thực phẩm chức năng
Bioxgut – Hỗ trợ giảm triệu chứng rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn và do sử dụng kháng sinh dài ngày.
Đồng Giao Quận Phú Nhuận - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao250.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần:
Mỗi gói 1.5g chứa:
– Hoạt chất: Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 200mg.
– Tá dược: Đường trắng, Simethicon, Acesulfam K, Gôm xanthan, Natri lauryl sulfat, Bột mùi dâu, Colloidal Silicon dioxid A200.
Công dụng (Chỉ định):
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (do H. influenzae, M. catarrhalis, S. pneumoniae, S. pyogenes) nhẹ và vừa: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do S. aureus, S. pyogenes hoặc S. agalactia (Streptococcus nhóm B).
– Bệnh lây qua đường tình dục: bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi; bệnh lậu không biến chứng do N. gonorrhoeae nhạy cảm; viêm niệu quản không do lậu cầu.
– Nhiễm Chlamydia trachomatis: nhiễm C. trachomatis ở hệ tiết niệu – sinh dục; viêm phổi do C. trachomatis ở trẻ em; bệnh mắt hột do C. trachomatis; viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung do C. trachomatis.
– Nhiễm Legionella pneumophila. Ho gà do Bordetella pertussis.
– Dự phòng tiên phát nhiễm phức hợp Mycobacterium avium (MAC) lan tỏa, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MAC ở phổi ở người lớn HIV âm tính. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với penicillin.
– Một số các bệnh được chỉ định làm thuốc thay thế: Bệnh do nhiễm xoắn khuẩn Leptospira; bệnh Lyme; bệnh sốt rét; loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori; tả do Vibrio O1 hoặc O139; nhiễm Cryptosporidium ở người nhiễm HIV; người lành mang mầm bệnh N. meningitidis; nhiễm Toxoplasma gondii. Bệnh giang mai tiên phát, thứ phát hoặc giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm cho người dị ứng với penicillin. Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (chỉ dùng sau khi đã kháng fluoroquinolon). Nhiễm Shigella, E. coli.
Cách dùng – Liều dùng:
– Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
– Cho bột thuốc vào trong 10 – 15ml nước (khoảng 2 – 3 muỗng café), khuấy đều và uống ngay.
* Người lớn:
– Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc tại cộng đồng nhẹ hoặc vừa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: uống 500mg 1 liều duy nhất vào ngày thứ 1, tiếp theo uống 250 mg/1 lần/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 (tổng liều 1.5g trong 5 ngày).
– Viêm niệu quản và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis (không do lậu cầu) hoặc bệnh hạ cam (do Haemophilus ducreyi): 1 liều duy nhất 1g. Nếu viêm niệu quản dai dẳng hoặc tái phát: 1 liều duy nhất azithromycin phối hợp với 1 liều duy nhất metronidazol hoặc tinidazol.
– Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (cho tới 1g) uống 1 liều duy nhất.
– Bệnh tả do Vibrio cholera O1 hoặc O139: liều duy nhất 1g.
– Bệnh nhiễm Cryptosporidium ở người nhiễm HIV: 600 mg/lần/ngày trong 4 tuần phối hợp với uống paromomycin (1g ngày uống 2 lần trong 12 tuần).
– Bệnh lậu (viêm niệu quản và viêm cổ tử cung) khi không có thuốc khác tốt hơn: 1 liều duy nhất 2g và phải theo dõi ít nhất 30 phút. Nên uống thuốc cùng với thức ăn. Không dùng liều thấp hơn và chỉ dùng khi thật cần thiết vì dễ gây kháng macrolid.
– Bệnh do Leptospira: 1 liều duy nhất 1g vào ngày 1 sau đó cho 500 mg/lần/ngày trong 2 ngày. Có thể cho 15 mg/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ, cho trong 7 ngày.
– Nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC): Dự phòng tiên phát nhiễm MAC lan tỏa ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: liều uống azithromycin 1.2g/1 lần/tuần. Thường dùng đơn độc nhưng có thể phối hợp với rifabutin 300 mg/ngày. Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa: 600 mg/1 lần/ngày, phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày), có thể thêm thuốc chống nấm tùy theo quyết định của thầy thuốc, ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: 500 – 600mg azithromycin uống 1 lần/ngày phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày) kèm theo hoặc không kèm theo rifabutin (300 mg/1 lần/ngày). Điều trị nhiễm MAC ở phổi: điều trị ban đầu azithromycin uống 500 – 600 mg/1 lần, 3 lần hàng tuần phối hợp với ethambutol (25 mg/kg/lần, 3 lần hàng tuần) và rifampin (600 mg/lần, 3 lần hàng tuần). Điều trị phải tiếp tục cho tới khi nuôi cấy âm tính trong 1 năm.
– Nhiễm Neisseria meningitidis người lành mang mầm bệnh: 500 mg/1 liều.
– Nhiễm Shigella liều đầu uống 500 mg/1 lần ngày 1; ngày 2 đến ngày 5: 250mg/lần/ngày.
– Thương hàn: uống 1 g/lần/ngày, uống trong 5 ngày. Có thể dùng liều 8 – 10 mg/kg/ngày (tới 500mg) uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
– Toxoplasma gondii: 900 -1200 mg/lần/ngày, phối hợp với pyrimethamin và leucovorin cho ít nhất trong 6 tuần.
– Tiêu chảy khi đi du lịch: liều duy nhất 1g hoặc 500 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
– Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (ở người dị ứng với penicillin): 1 liều duy nhất 500mg cho 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật.
– Bệnh viêm tiểu khung: tiêm truyền tĩnh mạch 500 mg/ngày, trong 1 – 2 ngày, sau đó cho tiếp uống 250 mg/ngày để cho đủ 7 ngày điều trị.
– Ho gà: liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày, ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/lần /ngày.
* Trẻ em:
– Viêm phổi mắc tại cộng đồng, viêm tai giữa cấp (> hoặc 6 tháng tuổi): ngày thứ nhất 10 mg/kg/lần/ngày; tiếp theo là 5 mg/kg/ngày/1 lần vào ngày 2 cho đến ngày 5.
– Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A) (trên hoặc bằng 2 tuổi): 12 mg/kg/ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong 5 ngày.
– Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (tối đa 1g): 1 liều duy nhất. Hoặc 20 mg/kg/lần/tuần trong 3 tuần hoặc 20 mg/kg/lần, cách 4 tuần/1 lần, tổng liều: 6 tuần.
– Nhiễm Escherichia coli (ETEC): 10 mg/kg/1 lần/ngày trong 2 ngày.
– Thương hàn và nhiễm Salmonella: 20 mg/kg (tối đa 1g) ngày uống 1 lần, uống trong 5 – 7 ngày.
* Người cao tuổi: Liều như người lớn.
Tổn thương gan, thận: Có thể cần thiết phải giảm liều.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
36.120 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.