Thành phần
Đồng sulfat 0.225g.
Tá dược vừa đủ 90ml.
Công dụng
Thuốc Gynofar 90 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị ngứa âm hộ, viêm âm đạo, huyết trắng và sát trùng ngoài da: Vết thương, mụn nhọt, rôm sảy.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Thuốc dùng ngoài, không được uống.
Liều dùng của Gynofar
Vệ sinh phụ nữ
Pha một muỗng canh thuốc (15 ml) vào 1 lít nước sạch để rửa.
Sát trùng ngoài da
Vết thương, mụn, ngứa lở: Pha 1 muỗng cà phê thuốc (5 ml) với 4 muỗng nước sạch để rửa.
Rôm, sảy, da mặt nhờn: Pha 1 muỗng cà phê thuốc (5 ml) vào 1 ly nước sạch để rửa.
Lác, lang ben, nấm kẽ chân tay: Dùng nguyên chất bôi lên da.
Gàu: Dùng nguyên chất để gội đầu
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Chưa có thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gynofar 90 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Liên quan đến Menthol: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi không được dùng.
Thận trọng khi sử dụng
Không có báo cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Không có báo cáo.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C