Fastcort 16mg – Chống viêm, chống dị ứng nhóm corticoid
Mô tả tóm tắt
Thuốc Fastcort 16mg chứa thành phần chính là Methylprednisolon 16mg, thuộc nhóm kháng viêm. Nó có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng bệnh như viêm da, viêm hô hấp, viêm xương khớp, thiếu máu do tan máu, và nhiều bệnh lý khác.
96.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thành phần: Thuốc Fastcort 16mg có chứa các thành phần chính bao gồm:
Methylprednisolon có hàm lượng 16 mg
Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Nhóm thuốc: Thuốc Fastcort 16mg thuộc nhóm thuốc kháng viêm.
Dạng bào chế: Thuốc Fastcort 16mg được bào chế dạng viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Fastcort 16mg
2.1 Fastcort 16mg là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Fastcort 16mg
Methylprednisolon là một glucocorticoid Prednisolone, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và và ức chế hệ thống miễn dịch.
Thuốc tác dụng toàn thân, cơ chế của nó là làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Nó cũng ức chế chức năng của tế bào lympho và các đại thực bào, ức chế tổng hợp prostaglandin.
Methylprednisolon có tác dụng thủy phân protein, lipid và đường carbohydrate dẫn đến tái phân bố dữ trữ mỡ ở các mô và cơ quan trong cơ thể.
2.2 Chỉ định của thuốc Fastcort 16mg
Thuốc Fastcort 16mg được dùng trong:
Điều trị rối loạn nội tiết, vỏ thượng thận
Điều trị và phòng ngừa viêm da do tiếp xúc, viêm nhiễm hô hấp, viêm xương khớp.
Điều trị thiếu máu do tan máu.
Viêm loét đại tràng mạn tính.
Leukemia cấp, U lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Fastcort 16mg
3.1 Liều dùng thuốc Fastcort 16mg
Liều lượng được bác sĩ chỉ định theo từng cá nhân, phụ thuộc vào mức độ bệnh và cơ địa mỗi người. Liều bắt đầu có thể tham khảo là 6 -10mg Methylprednisolon/ngày. Liều duy trì có thể tham khảo như sau:
Liều dùng điều trị cho người lớn: Uống 4 – 48 mg/ ngày.
Liều dùng điều trị xơ cứng bì: Uống 160 mg/ ngày, điều trị trong 1 tuần, sau đó uống duy trì 64mg/ ngày, điều trị trong 1 tháng.
Liều dùng điều trị cho trẻ em: Uống 0,117 mg/ kg cân nặng, ngày 3 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Fastcort 16mg hiệu quả
Thuốc Fastcort 16mg được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. uống với khoảng 30 – 50 ml, sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Bệnh nhân chứ ý sau khi dùng liều lớn sau thời gian dài phải thận trọng, thực hiện ngừng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Đó là dùng thuốc cách ngày, sau đó một liều duy nhất cứ 2 ngày 1 lần vào buổi sáng theo nhịp cơ thể tự tiết hormone glucocorticoid để làm giảm tác dụng phụ của thuốc.
Lưu ý: Bệnh nhân cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không được bẻ đôi hay giã nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Fastcort 16mg cho các trường hợp:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây
Trên da: kích ứng da, mẩn ngứa.
Trên thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Trên tiếu hóa: buồn nôn, nôn mửa.
Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần NGƯNG SỬ DỤNG thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
6 Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Fastcort 16mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Thuốc chống đông máu Warfarin, Heparin, coumarin.
Thuốc chống nấm Ketoconazol.
Thuốc điều trị tiểu đường, kháng sinh Cyclosporin.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mình đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng: Thuốc Fastcort 16mg có thể gây ra tác dụng: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng.
Sử dụng đúng liều thuốc được ghi trên nhãn tuyệt đối không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
Không tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh đang mắc phải.
Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, việc này rất quan trọng khi sử dụng bất kỳ thuốc nào.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc Fastcort 16mg cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ phòng.
Bảo quản thuốc tránh ánh sáng trực tiếp
Đọc kỹ hạn sử dụng trên bao bì trước khi sử dụng thuốc
Quan sát màu sắc bên ngoài của thuốc có bất thường hay không.
Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em, nên để thuốc trong các tủ thuốc gia đình.
8 Nhà sản xuất
SĐK: Thuốc Fastcort 16mg có số đăng kí là VD-3487-07.
Nhà sản xuất: Thuốc Fastcort 16mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh – Việt Nam.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Fastcort 16mg gồm 10 vỉ x 10 viên.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
96.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.