Gentamicin Kabi 80mg/2ml – Thuốc tiêm phối hợp kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn.
Mô tả tóm tắt
– Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta – lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuân khác còn nhạy cảm, bao pồm: nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuân huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phối, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuân xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ô bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuân khi mô và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyén chăm sóc tăng cường.
– Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột vả liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta -lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuân do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuân ưa khí – ky khí gây ra.
230.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần:
– Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 80mg/2ml.
– Tá dược: (Trilon B, Natrimetabisulfit, Alcolbenzylic, Natri hydroxyd, Nước cất) vừa đủ 2ml.
Công dụng:
– Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta – lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuân khác còn nhạy cảm, bao pồm: nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuân huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phối, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuân xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ô bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuân khi mô và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyén chăm sóc tăng cường.
– Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột vả liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta -lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuân do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuân ưa khí – ky khí gây ra.
Cách dùng:
– Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục Trường hợp này, pha gentamicin với dung dịch natri clorid hodc giucose dang trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo đài từ 30- 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyên phải dài hơn. Liêu lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.
– Gentamicin thường phối hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ tác dụng hoặc tăng tính hiệu quả như phối hợp với penicilin để điều trị nhiễm khuẩn do Enierococcus và Streptococcus, hoặc với beta -lactam kháng Pseudomonas để chống nhiễm khuẩn Pseudomonas hoặc với metronidazol hoặc clindamycin đối với nhiễm khuẩn hỗn hợp hiếu khí – yếm khí.
– Ở người bệnh có chức năng thân bình thuờng: Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm bắp.
– Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg chia 8 giờ 1 lần). Kinh nghiệm gần dây cho thấy cả liều trong ngày có thể tiêm một lần (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch quãng ngăn) cho người bệnh dưới 65 tuôi, có chức năng thận bình thường, điều trị không quá 1 tuần, và khi không bị nhiễm khuẩn do Enterococci hoặc Pseudomonas spp.
– Trường hợp thâm tách mẫu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buỗi thâm tách máu.
– Trường hợp thâm tách phúc mạc: Liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thâm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5 – 10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thâm tách.
Chống chỉ định:
– Người bệnh dị ứng với thành phần của thuốc và với các aminoglycosid.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý:
Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muôn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi và/hoặc với người bệnh đã bị suy thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận dối với người bệnh dược điều trị với liều cao hoặc dải ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận, ở họ, cần phải giảm liều. Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rôi loạn thính giác… có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Phải sử dụng rất thận trọng nêu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yêu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ởngười bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
230.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.