Thành phần:
– Paracetamol: 150 mg.
– Clorpheniramin maleat: 1 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
– (Acid citric khan, manitol, đường trắng, aspartam, natri hydrocarbonat, PVP K30, màu quinolin, bột hương cam).
Công dụng:
– Điều trị các trường hợp: Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như đau đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày. Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
– Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
– Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.
– Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Cách dùng:
– Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.
– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: theo sự chỉ định của bác sĩ.
– Trẻ em 6 tháng đến 1 tuổi: 1/2 gói x 2 lần/ ngày.
– Trẻ em 1 – 2 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.
– Trẻ em 2 – 3 tuổi: 1 gói x 3 – 4 lần/ ngày. Cách mỗi 4 – 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
– Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
– Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi: có triệu chứng mới xuất hiện, sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát, đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.