1. Thành phần: Ibuprofen 600 mg
2. Chỉ định: Điều trị đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp:
– Thống kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng.
– Rối loạn cơ, xương và khớp: Viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở thiếu niên, rối loạn quanh khớp như viêm túi thanh mạc và viêm bao hoạt dịch gân, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.
Ibuprofen còn dùng để hạ sốt.
3. Cách dùng, liều dùng:
Người lớn:
– Giảm đau và kháng viêm: 1,2 g – 1,8 g/ngày, chia làm nhiều lần mặc dù liều duy trì từ 600 mg – 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Có thể tăng lên 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị viêm xương khớp.
– Hạ sốt: 200 – 400 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 1,2 g/ngày.
Trẻ em:
– Hạ sốt: 5 – 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) mỗi 6 – 8 giờ, tối đa 40 mg/kg/ngày.
– Giảm đau: 10 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ, tối đa 40 mg/kg/ngày.
– Viêm khớp tự phát ở thiếu niên: 30 – 40 mg/kg/ngày chia nhiều lần.
– Không dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.
4. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với ibuprofen.
– Quá mẫn với aspirin & thuốc chống viêm không steroid khác.
– Người bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Người đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
– Người bị bệnh tạo keo.
– 3 tháng cuối của thai kỳ.
5. Tương tác thuốc:
– Lithi: tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh, giảm độ thanh thải của lithi ở thận.
– Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: giảm đáp ứng lên huyết áp của các thuốc như captopril, enalapril.
– Thuốc chống đông máu: Chảy máu khi dùng đồng thời ibuprofen và các thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin.
– Thuốc kháng sinh nhóm quinolon: tăng nguy cơ tiến triển co giật.
– Thuốc NSAID khác: gây tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
– Aspirin: giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
– Thuốc điều chỉnh lipid: Suy thận cấp do ly giải cơ vân.
– Thuốc giãn cơ: Độc tính của baclofen có thể tăng.
– Rượu: tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
6. Quy cách và bảo quản:
Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ. Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
7. Nhà sản xuất
CTy TNHH LD Stellapharm-CN1
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.