1. Thành phần: Lisinopril 5 mg
2. Chỉ định:
– Nhồi máu cơ tim cấp: dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn B-adrenergic để cải thiện thời gian sống.
– Bệnh thận do đái tháo đường.
– Tăng huyết áp: dùng đơn hoặc phối hợp (với nhóm thiazid).
– Suy tim sung huyết: dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim (khi triệu chứng đã đề kháng thuốc lợi tiểu và glycosid tim).
3. Cách dùng, liều dùng:
Người lớn
Dùng liều đầu từ 2,5 – 5 – 10 mg/ngày:
– Tăng huyết áp: 5 – 10 mg x 1 lần/ngày. Nếu đang dùng thuốc lợi tiểu nên ngưng 2 – 3 ngày trước khi uống lisinopril.
– Suy tim sung huyết: 2,5-5 mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim cấp: Một liều 5 mg trong 24 giờ sau triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra.
– Bệnh thận do đái tháo đường: 2,5 mg x 1 lần/ngày
– Suy thận: tùy độ thanh thải Creatinin(CC)
Liều duy trì 10 – 20 – 40 mg/ngày (liều duy nhất)
Trẻ em (Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2)
– Tăng huyết áp: Liều khởi đầu
+ Từ 6 – 12 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày (và tăng tối đa 40 mg x 1 lần/ngày trong 1 – 2 tuần)
+ Từ 12 – 18 tuổi: 2,5 mg/ngày (và tăng tối đa 80 mg x 1 lần/ngày khi cần thiết)
– Suy tim : Điều trị từ 12 – 18 tuổi: Liều đầu 2,5 mg/ngày (có thể tăng liều (không quá 10mg), nhưng đến tối đa 35 mg/ngày)
Liều ở người lớn và trẻ em phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
4. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế enzym chuyển.
– Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
– Hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
5. Tương tác thuốc:
– Các thuốc tăng kali huyết: tăng đáng kể kali huyết thanh. Không dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng lisinopril.
– Thuốc khác: Lisinopril dùng chung với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bằng chứng về tương tác có hại. – Thuốc lợi tiểu: thỉnh thoảng hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril.
– Thuốc kháng viêm không steroid: gây hại thêm cho chức năng thận.
– Lithi: Độc tính lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE.
6. Quy cách và bảo quản:
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ. Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
7. Nhà sản xuất
CTy TNHH LD Stellapharm-CN1
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.