SẢN PHẨM
Lostad T25 hộp 30 viên – Thuốc tăng huyết áp và suy tim mạn tính
Mô tả tóm tắt
Lostad T25 chứa Losartan kali 25mg, dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính, và bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường.
Thương hiệu:
Giá bán:
1.550 ₫
Danh mục
Thuốc tim mạch, Thuốc
Từ khoá
điều trị tăng huyết áp, Lostad T25, suy tim mãn tính
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
1. Thành phần của Lostad T25
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Losartan kali 25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat, colloidal silica knan, hypromellose, macrogol 6000, talc, litan dioxyd).
Losartan kali 25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat, colloidal silica knan, hypromellose, macrogol 6000, talc, litan dioxyd).
2. Công dụng của Lostad T25
Losartan được dùng trong điều trị:
– Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ
định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quy ở
bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
– Bệnh thận ở những bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng
từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân =< 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl & nam giới > 60 kg và
protein niệu)
– Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ
định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quy ở
bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
– Bệnh thận ở những bệnh nhân bị tiểu đường (creatinin huyết thanh trong khoảng
từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân =< 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl & nam giới > 60 kg và
protein niệu)
3. Liều lượng và cách dùng của Lostad T25
Lostad 50 được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp:
– Người lớn:
+ Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
+ Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm dịch nội mạch và bị suy gan.
– Trẻ em:
+ Trẻ từ 6 tuổi trở lên vả có cân nặng tử 20 đến 50 kg bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50 mg x 1 lần/ngày.
+ Trẻ có cân nặng từ 50 kg trở lên dùng liều khởi đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày ( tối đa 50 mg), nếu cân thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100 mg x 1 lần/ngày.
+ Khuyến cáo không sử dụng losartan cho trẻ em bị suy gan.
– Suy tim:
Losartan được dùng để điều trị suy tim cho bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên, liễu khởi đầu thường là 12,5 mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50 mg x 1 lằn/ngày. nợ thận ởbệnh nhãn tiểu đường: Liễu khởi đầu 50 mg x 1 lằn/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngảy tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
– Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 12,5 mg; 25 mg.
Tăng huyết áp:
– Người lớn:
+ Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.
+ Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm dịch nội mạch và bị suy gan.
– Trẻ em:
+ Trẻ từ 6 tuổi trở lên vả có cân nặng tử 20 đến 50 kg bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50 mg x 1 lần/ngày.
+ Trẻ có cân nặng từ 50 kg trở lên dùng liều khởi đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày ( tối đa 50 mg), nếu cân thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100 mg x 1 lần/ngày.
+ Khuyến cáo không sử dụng losartan cho trẻ em bị suy gan.
– Suy tim:
Losartan được dùng để điều trị suy tim cho bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên, liễu khởi đầu thường là 12,5 mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50 mg x 1 lằn/ngày. nợ thận ởbệnh nhãn tiểu đường: Liễu khởi đầu 50 mg x 1 lằn/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngảy tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
– Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 12,5 mg; 25 mg.
4. Chống chỉ định khi dùng Lostad T25
– Quá mẫn với losartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Suy gan nghiêm trọng.
– Phụ nữ có thai.
– Suy gan nghiêm trọng.
5. Thận trọng khi dùng Lostad T25
– Cần giảm liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
– Losartan được sử dụng thận trọng với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
– Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mach trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.
– Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
– Chưa có tài liệu về tác dụng của losartan trên huyết áp ở trẻ dưới 6 tuổi hoặc trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2. Losartan không được chỉ định trên nhóm bệnh nhân này.
– Losartan được sử dụng thận trọng với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
– Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mach trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.
– Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
– Chưa có tài liệu về tác dụng của losartan trên huyết áp ở trẻ dưới 6 tuổi hoặc trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2. Losartan không được chỉ định trên nhóm bệnh nhân này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống rennin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh, Mặc dù, việc dùng thuốc ở ba thang đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhỉ, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngưng losartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ cần phải quyết định nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tâm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống rennin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh, Mặc dù, việc dùng thuốc ở ba thang đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhỉ, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngưng losartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ cần phải quyết định nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tâm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra trong lúc lái xe hay vận hành máy móc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều thuốc điều trị tăng huyết áp.
8. Tác dụng không mong muốn
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mát dẫn với thời gian.
Thường gặp
– Tim mạch: Hạ huyết áp.
– Thân kính trung ương: Mắt ngủ, choảng váng.
– Nội tiết – chuyên hóa: Tăng kali huyết.
-Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
– Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
– Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
– Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
Hô hấp: Ho (it hơn khi dùng các chát ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp – Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, biốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
– Thần kinh trung ương: Lo âu, mắt điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
– Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đó, nhạy cảm ánh sáng, ngửa, máy đay, vết
bằm, ngoại ban.
– Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
– Tiéu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mắt vị giác, viêm dạ dây. Sinh dục- tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan vả tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: DỊ cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. -_ Mắt; Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
– Tai: Ù tai.
– Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
– Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. – Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Thường gặp
– Tim mạch: Hạ huyết áp.
– Thân kính trung ương: Mắt ngủ, choảng váng.
– Nội tiết – chuyên hóa: Tăng kali huyết.
-Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
– Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
– Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
– Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
Hô hấp: Ho (it hơn khi dùng các chát ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp – Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, biốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
– Thần kinh trung ương: Lo âu, mắt điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
– Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đó, nhạy cảm ánh sáng, ngửa, máy đay, vết
bằm, ngoại ban.
– Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
– Tiéu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mắt vị giác, viêm dạ dây. Sinh dục- tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan vả tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: DỊ cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. -_ Mắt; Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
– Tai: Ù tai.
– Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
– Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. – Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losaran với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimelidin va
phenobarbital.
– Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và
chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
– Fluconazol, một tác nhân ức chế CYP2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có
hoạt tính và làm tăng nỗng độ losartan.
– Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đồng
thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thé muối có chứa kali thi có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
– Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
phenobarbital.
– Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và
chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
– Fluconazol, một tác nhân ức chế CYP2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có
hoạt tính và làm tăng nỗng độ losartan.
– Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đồng
thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thé muối có chứa kali thi có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
– Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
10. Dược lý
– Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT; có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
– Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng vả là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT: Losartan va chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều không ức chế ACE (kininase ll, enzym chuyển angiotensin I thanh angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
– Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng vả là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT: Losartan va chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều không ức chế ACE (kininase ll, enzym chuyển angiotensin I thanh angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Dữ liệu quá liễu ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).
– Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẳm phân
máu.
– Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẳm phân
máu.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Nhóm sản phẩm:
Categories: Thuốc tim mạch, Thuốc
Tên sản phẩm:
Lostad T25 hộp 30 viên – Thuốc tăng huyết áp và suy tim mạn tính
Thương hiệu:
Giá bán:
1.550 ₫
Nhà bán hàng:
Địa chỉ bán hàng:
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Đánh giá
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lostad T25 hộp 30 viên – Thuốc tăng huyết áp và suy tim mạn tính” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.