– Điều trị các trường hợp các bệnh nội tiết, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, rối loạn hệ thống miễn dịch.
Cách dùng:
Đối với người lớn: – Liều khởi đầu từ 4 đến 48 mg một ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo tình trạng bệnh. – Bệnh xơ cứng rải rác uống 10 viên một ngày, kéo dài điều trị trong 1 tuần, tiếp theo là 4 viên, 2 ngày uống 1 lần, kéo dài trong 1 tháng. – Viêm khớp dạng thấp: – Đợt cấp tính uống 1 đến 2 viên một ngày, sau đó giảm nhanh dần. – Viêm khớp dạng thấp nặng dùng 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất mỗi ngày. – Cơn hen cấp tính: Uống 32 đến 48 mg một ngày tức 2 đến 3 viên, kéo dài trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp tính, uống giảm liều. – Viêm loét đại tràng mạn tính: – Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg. – Bệnh nặng: uống 1 viên một ngày. – Hội chứng thận hư nguyên phát: liều khởi đầu từ 0,8 đến 1,6 mg/kg, kéo dài trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần. – Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 4 viên/ngày, kéo dài trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần. – Bệnh sarcoid: Dùng 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8mg/ngày. Đối với trẻ em: – Suy vỏ thượng thận uống 0,117 mg/kg, ngày chia làm 3 lần. – Các chỉ định khác 0,417 đến 1,67 mg/kg, ngày chia làm 3 đến 4 lần.
Chống chỉ định:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. – Nhiễm khuẩn nặng (trừ lao màng não, sốc nhiễm khuẩn). – Nhiễm nấm hoặc virus, lao. – Loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường. – Rối loạn tâm thần, tăng huyết áp. – Đang dùng vaccin sống.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.