Thành phẩn
Mỗi viên nén chứa:
Trimebutin maleat 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Giảm đau do chức năng đường mật và ống tiêu hóa bị rối loạn.
Giảm biểu hiện của hội chứng ruột kích thích như: Giảm đau, rối loạn chức năng ruột.
Điều trị liệt ruột sau khi tiến hành phẫu thuật tại ổ bụng.
Dược lực học
Trimebutin maleat là một yếu tố không cạnh tranh có tác dụng chống co thắt. Trimebutin maleat có ái lực với các thụ thể opiat ở mức độ trung bình. Trimebutin maleat phát huy khả năng kháng serotonin củ yếu trên thụ thể M. Trimebutin maleat không tác động đến những người có nhu động ruột ổn định mà chỉ đặc hiệu trên nhưng người có nhu động ruột bất thường.
Trimebutin maleat có tác dụng kích thích lên nhu động ruột và ức chế khi nhu động ruột rơi vào trạng thái kích thích.
Các thử nghiệm invivo trên động vật thấy Trimebutin maleat không tác động lên nhu động ruột bình thường và làm giảm nhu động ruột bất thường.
Trimebutin maleat so với lidocain, cocain, Procain được chứng minh phát huy hiệu quả gây tê tại chỗ với hoạt tính cao hơn.
Dược động học
Hấp thu: Trimebutin maleat hấp thu tốt, nhanh chóng khi dùng đường uống. Trimebutin maleat khi vào cơ thê có nồng độ hấp thu tối đa đạt được sau khoảng 1 giờ.
Chuyển hóa: Trimebutin maleat khi vào cơ thể được chuyển hóa thành 2-dimethylamino-2-phenylbutan-1-ol, 2-methylamino, 2-amino khi qua đường tiết niệu.
Thải trừ: Qua nước tiểu và một ít qua phân. Các chất phóng xạ của trimebutin có thời gian bán thải khoảng 10-12 giờ.
Cách dùng của thuốc Agitritine 100mg
Dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng của thuốc Agitritine 100mg
Mỗi lần dùng 1-2 viên, ngày khoảng 3 lần, không dùng quá 6 viên/ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có đủ thông tin về hiện tượng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có đủ thông tin về hiện tượng quên liều
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất:
Thường gặp
Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị thông thường: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Rất hiếm xảy ra: các phản ứng ở da, lo lắng, bí tiểu, ù tai.
Ít gặp
Triệu chứng thần kinh: Ngất xỉu, có cảm giác sắp ngất xỉu.
Triệu chứng trên da và mô: Phát ban.
Chưa rõ tần suất
Phản ứng qua vẫn: Nổi các nốt mề đay ngứa da, mặt phù hoặc có thể dẫn đến sốc phản vệ.
Các rối loạn trên hệ thống da, mô dưới da: Nổi ban đỏ, phát ban, da bị viêm tróc vảy, viêm dị ứng, da nhiễm độc dẫn đến phát ban,…
Khi cơ thể xuất hiện các biểu hiện lạ khi dùng thuốc Agitritine 100 thì nên dừng dùng và báo với bác sĩ về các triệu chứng gặp phải.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Agitritine 100 cho người dị ứng với các thành phần trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trong khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược và nhức đầu.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Trong thời gian dùng thuốc người mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú.
Tương tác thuốc
Trimebutine có thể ảnh hưởng đến hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarine
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C