Thuốc Albendazol 400mg Vacopharm điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột (1 vỉ x 4 viên)
Mô tả tóm tắt
20.800 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Albendazol 400mg.
Tá dược vđ 1 viên nén nhai.(Tinh bột sắn, Lactose monohydrat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Polysorbat 80, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 102, Acid stearic, Acesulfam kali, Menthol, Mùi dâu bột, Aerosil, Natri lauryl sulfat, Màu Erythrosin lake, Màu Erythrosin)
Công dụng
Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
Bệnh do Giardia gây ra.
Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)
Dược lực học
Loại thuốc. Thuốc trị giun sán.
Mã ATC: P02CA03
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysticercus cellulosae ở nhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ầu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Albendazol cũng có phố tác dụng rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoăn (Trichinella spiralis) Albendazol cũng có tác dụng đối với thẻ ấu trùng di trú ở da
Albendazol cũng có tác dụng điều trị bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).
Albendazol còn có hiệu quả trong điều trị các bệnh do Giardia gây ra, có thể dùng một mình hoặc kết hợp với metronidazol để điều trị nhiễm Giardia duodenalis (còn gọi là G. lamblia hay G. intestinalis). Albendazol có hiệu quả tương tự metronidazol trong điều trị nhiễm Giardia ở trẻ em, mà lại ít tác dụng không mong muốn hơn. Cơ chế tác dụng của albendazol chưa được biết đầy đủ. Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, đồng thời ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ở các giai đoạn ấu trùng và trưởng thành, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bất động và chết. Albendazol có tác dụng diệt ẩu trùng của giun móc Necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc.
Dược động học
Albendazol được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kể khi dùng cùng thức ăn có chất béo.
Thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch của cơ thể, vào dịch não tủy, nang sản, gan, huyết thanh, nước tiểu. Liên kết với protein huyết tương cao (70%). Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid, là chất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương
Albendazol cũng được chuyển hóa thành 6-hydroxy sulfoxid và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa có hoạt tính là albendazol sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,46 – 1,58 microgam/ml sau 2 đến 5 giờ, nửa đời thải trừ là 8 – 12 giờ. Tương tự, nều uống một liều là 15mg/kg thì nồng độ đỉnh của albendazol sulfoxid trong huyết tương khoảng 0,45-2,96 microgam/ml sau 4 giờ, nửa đời thải trừ là 10-15 giờ.
Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid trong vòng 24 giờ, các chất chuyển hóa khác cũng được thải trừ qua thân. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật
Cách dùng
Viên có thể nhai và nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy
Liều dùng
Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng 60 kg: 400mg/lần, 2 lần/ngày, cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, cùng với thức ăn, trong 8 – 30 ngày.
Bệnh nang sán chó Echinococcus: (điều trị xen kẽ với phẫu thuật):
Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg, 1 liều duy nhất trong ngày. Nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn (Strongyloides)
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da
Người lớn: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, trong 3 ngày.
Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, trong 5 ngày.
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, trong 7 ngày.
Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất 5 năm.
Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)
Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt tính) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng này không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: sốt.
Thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, tăng huyết áo trong não.
Gan: chức năng gan bất thường.
Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
Máu: giảm bạch cầu.
Da: ban da, mày đay.
Thận: suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc thành phần của thuốc.
Người mang thai.Các sỏi mật cản quang.
Sự co cứng của túi mật.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazole cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason.
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol 400mg
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
20.800 ₫