Thuốc Albunorm 20% phục hồi và duy trì thể tích máu (50ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần của Thuốc Albunorm 20% điều trị tăng thể tích máu hiệu quả (50ml)
Thông tin thành phần: Hoạt chất: chứa 200g/l protein toàn phần trong đó có ít nhất 96% là Albumin người.
Tá dược: Natri, Kali, N-Acetyl-DL-tryptophan, caprylic acid và nước cất pha tiêm.
Công dụng của Thuốc Albunorm 20% điều trị tăng thể tích máu hiệu quả (50ml)
Chỉ định
Albunorm Giảm thể tích huyết tương cấp hoặc bán cấp do bỏng, viêm tụy, chấn thương, phẫu thuật.
Giảm Albumin huyết nặng kèm theo giảm thể tích huyết tương và phù toàn thân trong điều kiện phải hạn chế đưa nước và điện giải và không được tảng thể tích huyết tương.
Albunorm Điều trị hỗ trợ cho tăng bilirubin—máu trong bệnh tan huyết sơ sinh.
Điều trị bổ trợ trong hội chứng suy thở người lớn (ARDS).
Đế làm loãng máu trong nỗi tắt tuần hoàn tim phổi
Dược lực học
Dung dịch albumin điều chế từ máu toàn phần chứa các protein hòa tan và các chất điện giải nhưng không có các yếu tố đông máu, kháng thể nhóm máu hoặc các cholinesterase huyết tương, nên có thể truyền mà không cần chú ý đến nhóm máu của người nhận.
Tác dụng điều trị của albumin có liên quan đến tác dụng trên áp lực thấm thấu keo của huyết tương; nó có thể đảm nhiệm tới 60 – 80% áp lực thấm thấu keo đó, trong trường hợp nồng độ albumin huyết thanh bình thường (40 – 50 g/lít). Truyền 1 g albumin vào máu có thể làm tăng thể tích huyết tương tuần hoàn lên khoảng 18 ml. Lượng dịch thêm này làm giảm hematocrit và độ nhớt của máu. Các chế phấm albumin không chứa các yếu tố đông máu và không gây ảnh hưởng đến cơ chế đông máu bình thường hay làm tăng hiện tượng đông vón máu.
Cơ chế tác dụng
Albumin là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào 2 chức năng chính là: Duy trì áp lực thấm thấu keo trong huyết tương; liên kết và vận chuyển một số chất nội sinh hoặc ngoại sinh như bilirubin, hormon steroid, và thuốc có trong máu.
Dược động học
Albumin được phân bố trong dịch ngoài tế bào, trên 60% nằm ở khoang ngoài lòng mạch.
Thời gian tác dụng: Chỉ 15 phút sau khi tiêm albumin 25% đã làm tăng thể tích máu cho người bệnh được tiếp nước đầy đủ. Thời gian tác dụng của albumin phụ thuộc vào thể tích máu ban đầu của người bệnh. Nếu lượng máu giảm thì thời gian làm tăng thể tích máu sẽ kéo dài trong nhiều giờ, nếu lượng máu bình thường thì thời gian tác dụng sẽ ngắn hơn.
Thời gian thải trừ khoảng 15 – 20 ngày.
Cách dùng của Thuốc Albunorm 20% điều trị tăng thể tích máu hiệu quả (50ml)
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm.
Liều dùng
Tốc độ truyền albumin là 1ml/phút, có thể tăng tốc độ truyền trong điều trị sốc. Không nên truyền quá 250g/48 giờ. Nếu cần dùng quá liều này phải thay thế bằng huyết tương.
Sốc do giảm thể tích máu cấp: Liều ban đầu cho người lớn là 25g albumin (125ml dung dịch 20%) và cho trẻ em khoảng 1g/kg. Nếu cần thiết nhắc lại một liều sau 15—30
phút. Khi có xuất huyết có thể phải truyền máu tòan phần.
Giảm protein huyết: Liều tối đa trong một ngày là 2g/kg thể trọng.
Bị bỏng: Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, liều dùng cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng có đặc máu. Truyền 125m| dung dịch
20% cùng với các dung dịch điện giải.
Để điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em, dùng từ 6,25—12,5g.
Tăng bilirubin huyết ớ trẻ sơ sinh: Dùng 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (albumin với liều 1,5 – 2,5g/100m| máu cũng có thế được thêm vào dịch thay máu được truyền).
Trẻ em :Thông thường liều 1/4—1/2 liều người lớn có thể dùng, hoặc liều có thể tính toán theo 0,6-1g/kg cân nặng (3—5ml human albumin 20%). Tốc độ truyền ớ trẻ em bằng 1/4 tốc độ người lớn.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ sau khi tiêm truyền Albumin rất hiếm. Hiệu quả không mong muốn như sốt, buồn nôn, nôn mửa, bừng mặt, tụt huyết áp với mạch nhanh, mề đay, khó thở thường biến mất rất nhanh khi tốc độ truyền giảm xuống hay ngưng truyền.
Shock phản vệ có thể xảy ra ở một vài trường hợp riêng lẻ.
Nếu có xuất hiện tác dụng phụ cần giảm tốc độ truyền hoặc ngưng truyền cho đến khi các triệu chứng đó biến mất. Nếu phản ứng trầm trọng kéo dài sau khi ngưng truyền, nên chọn chế độ điều trị thích hợp. Trong trường hợp shock hay mẫn cảm, nên tuân theo chế độ điều trị shock.
Bệnh nhân nên thông báo những tác dụng không mong muốn không đề cập ở trên cho bác sĩ hay dược sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với các chế phẩm có Albumin
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy tim mất bù
Tăng huyết áp
Giãn tĩnh mạch thực quản
Phù phổi
Xuất huyết tạng
Thiếu máu trầm trọng
Thận trọng khi sử dụng
Việc sử dụng Albunorm 20% 50ml để điều trị phải tuân theo chỉ định của bác sĩ và thực hiện bởi cán bộ y tế.
Trước khi truyền Albunorm 20% 50ml cho người bệnh, cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng. Thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra bao bì, kiểm tra độ trong của dung dịch, nếu trong dung dịch có vẩn đục, kết tủa hoặc các tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thì tuyệt đối không sử dụng.
Khi truyền thuốc cần theo dõi huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm để tránh tình trạng tăng quá mức thể tích máu.
Khi đã mở lọ thuốc chỉ sử dụng trong vòng 4 giờ. Phần dư của thuốc phải bỏ, không được giữ lại để dùng cho lần tiếp theo
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Albumin an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Các dung dịch thủy phân protein, chứa alcol hoặc acid amin không được dùng chung với Albunorm 20% 50ml.
Dung dịch Albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suy thận khi truyền lượng lớn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 80C, tránh ánh nắng trực tiếp.