Thuốc Alfokid Syrup điều trị viêm phế quản (20 gói)
Mô tả tóm tắt
242.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi gói 5ml chứa:
Dịch chiết là thường xuân 70% cồn (Extractum folium Hederae helicis)….0,1 g (tương đương 2 mg hederacosid C)
Tá dược: dung dịch D-sorbitol, sucrose, sirô ngô hàm lượng fructose cao, sirô cyclodextrin, steviosid, citric acid hydrat, natri citrat hydrat, kali sorbat, hương cam, hương chanh, dầu thầu dầu hydrogen hóa polyoxyl 40, natri lauryl sulfat, nước tinh khiết.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Alfokid Syrup được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:
– Người bệnh mắc bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.
– Bệnh nhân bị ho do viêm đường hô hấp bao gồm cả ho khan và ho có đờm.
Dược lực học
Các saponin trong dịch chiết lá thường xuân (hederacosid C, a-hederin) có tác dụng chống co thắt và kích thích bài tiết đờm. Theo kết quả các nghiên cứu gần đây, cơ chế tác động của các saponin là do tác động giãn tiếp của a-hederin lên B2-adrenergic. Theo lý thuyết, các chất này ức chế sự nhập bảo của receptor B2 trong phổi. Do đó, receptor B2 được giữ lại trong các mảng lipid của màng tế bào và tiếp tục được kích hoạt bởi adrenalin. Vô số những phản ứng phản ứng xảy ra bao gồm việc sản xuất các chất hoạt động bề mặt trong biểu mô phổi. Đặc biệt là chất hoạt động bề mặt protein B (SP-B) làm giảm sức căng bề mặt, theo đó độ nhớt nhầy được giảm xuống và họ ra thuận lợi. Tác dụng chống co thắt của saponin là do tăng sự tiếp nhận ß2-adrenergic, dẫn đến sự giãn cơ trơn phế quản.
Dược động học
Không tìm thấy hederacosid C trong máu do hederacosid C đã chuyển hóa thành a-hederin ở dạ dày. Dược động học của a-hederin cho liều uống duy nhất đã được nghiên cứu thử nghiệm trên chuột đực Wistar. Đồng vị phóng xạ triti được sử dụng như một chất phóng xạ đánh dấu. a-hederin có độ phóng xạ riêng là 1,398 uCi / mg. Các kết quả của nghiên cứu cho thấy sự hấp thu trong máu và tiếp tục đi vào gan và phổi. Một nghiên cứu chính được thực hiện trên 336 giờ, 335 mg / kg a-hederin (tương ứng với một liều cho người là 23,4 mg trong một bệnh nhân 70 kg) được dùng với liều uống duy nhất cho chuột đực Wistar. Từ các nghiên cứu chính được hiển thị, mức tối đa của phóng xạ trong máu có thể được phát hiện tại 24 giờ (Tmax). Ở 24 giờ, nồng độ cao nhất khoảng 5% tổng số phóng xạ được phát hiện trong máu. Tổng hấp thu toàn thân tại 24 giờ được ước tính có ít nhất 30% trên tổng lượng phóng xạ. Hấp thu và thải trừ a-hederin được hoàn tất trong 336 giờ. Các phỏng xạ của 1 g mô phổi được ghi nhận 5,55 + 05 DPM (nhóm a-hederin) và 5,76 + 05 DPM (trong nhóm a-hederin – chiết xuất thưởng xuân).
Các phóng xạ tại 24 giờ của phổi được ghi nhận là 0,02 uCi / g mô (trong nhóm a-hederin) và 0,025 uCi / g mô (trong nhóm a-hederin + chiết xuất thường xuân). a-hederin có độ phóng xạ riêng 1,398 uCi mg.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc Alfokid Syrup chỉ định sử dụng theo đường uống, có thể dùng trực tiếp hoặc pha với nước trước khi sử dụng.
Liều dùng
– Tuổi ≥ 15 tuổi : 1 túi (5 ml)/lần, 3 lần/ngày.
– Tuổi 4 – 14 tuổi : 1 túi (5 ml)/lần, 2 lần ngày.
– Tuổi 2 – 3 tuổi : 1/2 túi (2,5 ml)/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp nào được báo cáo đã sử dụng quá liều sản phẩm. Nếu phát hiện bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc cần đưa đến cơ sử y tế gần nhất và tiến hành điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Tần số xuất hiện của triệu chứng không bình thường được phân thành; hiểm khi 20,01% và <0,1%) và rất hiểm khi (0,01 %)
1) Xuất hiện của các triệu chứng sau:
– Hệ tiêu hóa: Hiếm khi tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn.
– Da; rất hiếm khi phù Quinck, mụn rộp, ngửa, phát ban.
– Hệ hô hấp : Rất hiếm khi khó thở.
– Loại khác: Sốt, đờm nặng.
– Giám sát lưu hành trên thị trường (PMS).
* Từ giám sát lưu hành trên thị trường (PMS) thực hiện ở 651 bệnh nhân trong 6 năm tại Hàn Quốc về việc đánh giá lại thuốc, sự xuất hiện các triệu chứng bất thưởng là 0,46% (3 trường hợp/651 trường hợp ), 2 trưởng hợp đau bụng, 1 trưởng hợp chướng, buồn nôn, nôn, buồn nôn đã được báo cáo.
* Từ giám sát lưu hành trên thị trưởng (PMS) thực hiện ở 9657 bệnh nhân ở nước ngoài, kết hợp dùng lá cây thường xuân và kháng sinh hóa trị liệu, tần số xuất hiện của các triệu chứng bất thường là 26% và khi kết hợp thuốc không kháng sinh, tần số các triệu chứng bất thường tăng gấp đòi hơn khi chỉ dùng duy nhất là thường xuân, nó được báo cáo rằng tần số xuất hiện của triệu chứng bất thường đã tương đối tăng lên. Theo báo cáo PMS, các triệu chứng bất thường thường là đối với hệ tiêu hóa nhẹ và tạm thời. Các triệu chứng bất thường, 46 bệnh nhân đã ngừng liều lượng và các triệu chứng thường là trong hệ thống tiêu hóa (18 bệnh nhẫn bị tiêu chay)
2) Không cải thiện các triệu chứng sau khi dùng trong một tuần.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân không dung nạp fructose (hạn chế sorbitol, chế phẩm có chứa fructose)
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Phụ nữ mang thai và nghi ngờ mang thai (độ an toàn đối với phụ nữ mang thai chưa được chứng minh).
– Phụ nữ cho con bú (độ an toàn đối với phụ nữ cho con bú chưa được chứng minh).
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân được liệt kê dưới đây nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng:
– Bệnh nhân viêm dạ dày hoặc loét dạ dày.
– Trẻ dưới 2 tuổi, cần được sự chẩn đoán và chỉ định của bác sĩ chỉ khi thật sự cần thiết, phụ huynh nên chú ý theo dõi.
– Khi dùng kết hợp với các thuốc khác trị ho và đờm có chứa codein hoặc dextromethorphan HBr.
– Do siro có chứa đường nên cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Cho đến nay, chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
242.000 ₫