Thuốc Biviantac Fort điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
129.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Nhôm hydroxyd dạng gel khô: 400mg
Magnesi hydroxyd: 400mg
Simethicon: 40mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Digazo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị:
Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
Trào ngược dạ dày – thực quản.
Dược lực học
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd kết hợp với simethicon sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chúng sinh hơi và chứng khó tiêu.
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin – tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Ngoài ra hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).
Dược động học
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.
Vì thế ở những người suy thận sẽ có sự tích lũy – thường ở xương và hệ thần kinh trung ương – gây ngộ độc nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiếm không tan, kém hấp thu, sẽ được thải qua phân.
Nhôm hydroxyd phối hợp với phosphat khi ăn vào sẽ tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Magnesi hydroxyd sau khi uống phản ứng nhanh với acid clohydric dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Nó thường được thải qua phân ở dạng muối magnesitan và không tan. Một lượng nhỏ của những dẫn xuất có thể được hấp thu và thải qua nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Dùng để điều trị chứng buồn nôn, nôn do bất kỳ nguyên nhân nào:
Đối với người lớn: Dùng liều 10 – 20mg/ lần, mỗi lần dùng cách nhau từ 4 đến 8 giờ.
Đối với trẻ em: dùng liều 0.2 – 0.4mg/ kg trọng lượng cơ thể, mỗi lần cách nhau từ 4 đến 8 giờ.
Dùng để điều trị các triệu chứng khó tiêu:
Đối với người lớn: Dùng liều 10 – 20mg/ lần, ngày sử dụng 3 lần trước khi ăn và nên uống vào buổi tối. Lưu ý, thời gian sử dụng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho việc dùng dự phòng nôn sau khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Biviantac Fort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Liên quan đến nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Liên quan đến magnesihydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Biviantac Fort chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi;
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Suy thận.
Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung thuốc với: quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),… sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
129.000 ₫