Thuốc bôi Apisolvat điều trị vẩy nến, viêm da, chàm, eczema ( tuyp10g)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Clobetasol propionat 0,5 mg
Tá dược: Propylen glycol, parafin lỏng nặng, parafin mềm trắng, cetostearyl alcol, cetomacrogol 1000, methylparaben, propylparaben, nước tinh khiết
Công dụng
Apisolvat là corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực rất cao được chỉ định cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 1 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid, bao gồm:
Bệnh vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng).
Viêm da dai dẳng khó chữa.
Lichen phẳng.
Lupus ban đỏ dạng đĩa.
Các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid hiệu lực thấp hơn.
Dược lực học
Clobetasol Propionate là một corticosteroid tổng hợp tương tự Prednisolon, có hoạt tính Glucocorticoid rất mạnh và hoạt tính Mineralocorticoid yếu, được dùng tại chỗ để điều trị một số bệnh ngoài da khác nhau.
Khi dùng tại chỗ trên diện rộng hoặc khi da bị rách, nứt, hoặc khi băng kín, thuốc có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Giống như các Corticosteroid dùng tại chỗ khác, Clobetasol Propionate có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.
Cơ chế chính xác tác dụng chống viêm của Clobetasol Propionate dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với Corticosteroid còn chưa rõ. Có thể thuốc gây cảm ứng các Protein gọi chung là Lipocortin có tác dụng ức chế Phosphorylase A2. Các protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như Prostaglandin và Leucotrien, bằng cách ức chế giải phóng Acid Arachidonic, một tiền chất chung của Prostaglandin và Leucotrien. Acid Arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ Phospholipase A2.
Dược động học
Hấp thu
Clobetasol Propionate dùng tại chỗ có thể hấp thu được qua da bình thường (còn nguyên vẹn). Mức độ hấp thu tại chỗ qua da phụ thuộc vào nhiều yếu tố như lượng thuốc bôi, tá dược dùng chế tạo thuốc, tính toàn vẹn của hàng rào biểu bì, băng kín trong thời gian lâu, mức độ viêm da, tình trạng bệnh khác ở da. Dạng thuốc gel hấp thu tốt hơn dạng thuốc kem.
Phân bố
Không biết liệu Clobetasol tại chỗ có được phân phối vào sữa hay không.
Chuyển hóa
Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ
Thải trừ qua thận và một phần qua mật, rồi theo phân ra ngoài.
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Xử lý thuốc sau khi sử dụng: Không tiêu hủy thuốc bằng cách vứt thuốc vào rác thải sinh hoạt hoặc các nguồn nước, hỏi dược sĩ cách tiêu hủy thuốc để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường.
Liều dùng của thuốc
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 1 tuổi
– Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh 1 – 2 lần mỗi ngày đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.
– Có thể lặp lại các đợt điều trị ngắn với Apisolvat để kiểm soát các đợt bùng phát.
– Đối với những tổn thương có đề kháng, đặc biệt khi có tăng sừng hóa, nếu cần có thể tăng tác dụng của Apisolvat bằng cách bằng kín vùng điều trị bằng màng phim polythen. Thông thường chỉ cần bằng kín qua đêm là đủ đem lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, thường chỉ cần bôi thuốc mà không cần bằng kín vẫn duy trì được sự cải thiện.
– Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện trong vòng 2- 4 tuần, nên đánh giá lại điều trị và chẩn đoán.
– Không kéo dài thời gian điều trị quá 4 tuần. Nếu cần thiết điều trị tiếp tục, nên sử dụng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Liều mỗi tuần tối đa không quá 50 g/ tuần.
– Khi đã kiểm soát được bệnh, nên ngưng điều trị với Apisolvat dần dần và tiếp tục duy trì bằng một thuốc làm mềm da. Các bệnh da trước đó có thể tái phát khi ngưng dùng Apisolvat đột ngột.
– Bệnh da dai dẳng khó chữa, bệnh nhân hay bị tái phát:
– Khi một đợt cấp đã được điều trị hiệu quả với corticosteroid tại chỗ dùng liên tục, nên cân nhắc dùng liều ngắt quãng (ngày một lần, hai lần một tuần, không bằng kín). Điều này đã cho thấy làm giảm tần suất tái phát.
– Nên tiếp tục bôi thuốc tại các vùng da đã từng bị bệnh hoặc có thể bị tái phát. Nên kết hợp liệu trình này với thuốc làm mềm da bôi hàng ngày. Tình trạng bệnh, lợi ích và nguy cơ của điều trị tiếp tục phải được định kỳ đánh giá lại.
Trẻ em
– Trẻ dưới 1 tuổi: Chống chỉ định dùng Apisolvat.
– Trẻ từ 1 – 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Apisolvat, chỉ sử dụng khi thật cần thiết và phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Trong trường hợp điều trị, không nên dùng quá 5 ngày và nên đánh giá lại hằng tuần. Không nên băng kín.
– Trẻ em thường bị các tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân hơn khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ, do đó thường yêu cầu thời gian điều trị ngắn hơn và dùng các thuốc hiệu lực thấp hơn so với người lớn.
Bôi lên mặt
Không nên điều trị quá 5 ngày. Không nên băng kín.
Người cao tuổi
– Không có sự khác biệt về đáp ứng điều trị giữa người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ tuổi.
– Nếu xảy ra hấp thu toàn thân, quá trình thải trừ thuốc ở người cao tuổi có thể chậm hơn do tần suất bị suy giảm chức năng gan hoặc thận ở nhóm bệnh nhân này cao hơn. Do đó, nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.
Người suy gan thận
– Trong trường hợp hấp thu toàn thân (khi bôi thuốc trên diện rộng trong thời gian dài), suy gan, thận có thể làm chậm quá trình chuyển hóa và thải trừ của thuốc nên làm tăng nguy cơ độc tính toàn thân.
– Do đó nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Dùng tại chỗ có thể được hấp thu một lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
Quá liều cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên, trong trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng thuốc, các biểu hiện tăng cortisol có thể xảy ra (xem Tác dụng không mong muốn).
Điều trị quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng dần dần bằng cách giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng một corticosteroid có hiệu lực thấp hơn do có nguy cơ thiếu glucocorticosteroid.
Các kiểm soát chuyên sâu hơn nên dựa theo chỉ định lâm sàng hoặc khuyến cáo của trung tâm chống độc quốc gia, nếu có.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc có các triệu chứng sau:
– Phát ban da và sưng phồng da.
– Xuất hiện dạng mụn mủ dưới da của bệnh vảy nến.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp, ADR > 1/100:
– Ngứa, đau da/ bỏng da tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
– Teo da, rạn da, giãn mao mạch.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
– Nhiễm trùng cơ hội.
– Hệ miễn dịch: Quá mẫn tại chỗ.
– Nội tiết: Ức chế trục dưới đồi, tuyến yên, tuyến thượng thận (trục HPA), hội chứng Cushing (mặt tròn như mặt trăng, béo phì ở vùng trung tâm cơ thể), chậm tăng cân chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, glôcôm, tăng đường huyết glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân béo phì, giảm nồng độ cortisol nội sinh, hói, tóc gãy rụng.
– Da: Mỏng da, da nhăn, da khô, thay đổi sắc tố da, rậm lông, trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, viêm da tiếp xúc dị ứng viêm da, vảy nến có mủ, ban đỏ, phát ban, mày đay, mụn trứng cá, đau rát tại chỗ bôi thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với clobetasol propionat, với corticosteroid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi, kể cả viêm da.
Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị.
Bệnh trứng cá đỏ (rosacea).
Mụn trứng cá.
Ngứa nhưng không viêm.
Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
Viêm da quanh miệng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng Apisolvat ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với corticosteroid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Các phản ứng quá mẫn tại chỗ có thể tương tự các triệu chứng của bệnh đang điều trị.
Biểu hiện tăng cortisol (hội chứng Cushing) và sự ức chế trục dưới đồi tuyến yên tuyến thượng thận (HPA), dẫn tới thiếu glucocorticosteroid, có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân do tăng hấp thu toàn thân steroid dùng tại chỗ. Nếu phát hiện thấy một trong các biểu hiện trên, ngưng dùng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần bôi hoặc thay thế bằng corticosteroid có hiệu lực thấp hơn.
Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến thiếu glucocorticosteroid (xem phần Tác dụng không mong muốn).
Kem bôi da Apisolvat có chứa:
– Propylen glycol có thể gây kích ứng da.
– Cetostearyl alcol có thể gây phản ứng da tại chỗ (viêm da tiếp xúc).
Các yếu tố làm tăng tác dụng toàn thân bao gồm:
– Hiệu lực và công thức của steroid tại chỗ.
– Thời gian phơi nhiễm với thuốc.
– Bôi thuốc trên diện rộng.
– Bội trên vùng da bị băng kín (ví dụ vùng da bị gấp hoặc bị băng kín, ở trẻ em tã lót có thể gây tác dụng như khi băng kín).
– Tăng hydrat hóa lớp sừng.
– Bôi trên vùng da mỏng như da mặt.
– Bôi trên vùng da bị rách hoặc các trường hợp khác khi hàng rào bảo vệ da bị tổn thương.
Trẻ em:
– Trẻ em dưới 12 tuổi nên tránh dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài, vì có thể gây ức chế tuyến thượng thận.
– Trẻ em có thể hấp thu một phần corticosteroid dùng tại chỗ nhiều hơn so với người lớn và do đó dễ gặp tác dụng không mong muốn toàn thân hơn. Điều này là do trẻ em có hàng rào bảo vệ da còn non nớt và tỷ lệ diện tích bề mặt so với cân nặng cao hơn người lớn.
– Trẻ em dễ bị teo da khi dùng corticosteroid tại chỗ. Nếu cần dùng Apisolvat cho trẻ em, khuyến cáo nên giới hạn điều trị chỉ trong vài ngày và kiểm tra hàng tuần.
– Nguy cơ nhiễm trùng do băng kín: Điều kiện ấm, ẩm tại các nếp gấp của da hoặc khi da bị băng kín tạo thuận lợi cho sự nhiễm khuẩn. Cần làm sạch da trước khi băng kín.
– Thận trọng khi dùng corticosteroid tại chỗ khi điều trị bệnh vảy nến vì đã có báo cáo một số trường hợp tái phát, tăng dung nạp, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân và tăng độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do hàng rào bảo vệ da bị tổn thương. Nếu dùng để điều trị vảy nến, điều quan trọng là cần phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
– Nên dùng kháng sinh thích hợp khi các tổn thương viêm đang điều trị bị nhiễm trùng. Khi nhiễm trùng lan rộng cần ngừng bối corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh thích hợp.
– Corticosteroid tại chỗ đôi khi được sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét mạn tính ở chân.
– Tuy nhiên việc sử dụng này có thể làm tăng xảy ra các phản ứng quá mẫn và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.
– Không nên bôi thuốc trên mặt vì da vùng này dễ bị teo. Nếu sử dụng trên mặt, nên giới hạn điều trị chỉ trong vòng vài ngày.
– Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt vì tiếp xúc nhiều lần có thể dẫn tới đục thủy tinh thể và glôcôm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai
Dữ liệu về việc sử dụng Apisolvat trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Sử dụng corticosteroid tại chỗ trên động vật mang thai có thể gây bất thường đối với sự phát triển bào thai. Mối liên quan của phát hiện này với người vẫn chưa được xác lập. Chỉ nên sử dụng Apisolvat cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Nên sử dụng lượng thuốc ít nhất trong thời gian điều trị ngắn nhất.
Phụ nữ cho con bú
Việc sử dụng an toàn corticosteroid tại chỗ khi cho con bú chưa được thiết lập. Chỉ nên cân nhắc sử dụng Apisolvat trong thời gian cho con bú nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Nếu sử dụng trong thời gian cho con bú, không nên bôi thuốc vào bầu vú để tránh cho trẻ khỏi nuốt phải thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: Ritonavir và itraconazol) đã cho thấy ức chế chuyển hóa corticosteroid, dẫn tới tăng phơi nhiễm toàn thân. Mức độ tương tác có liên quan trên lâm sàng phụ thuộc vào liều dùng, đường dùng của corticosteroid và hiệu lực của thuốc ức chế CYP3A4.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C