Thuốc Bostadin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
80.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Bostadin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thông tin thành phần : Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Hoạt chất: Loratadin 10 mg
– Tá dược: Lactose monohydrat, avicel PH 101, natri croscarmellose, maltodextrin, povidon K30, magnesi stearat, aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng
Chỉ định
Viêm mũi dị ứng.
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1, ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.
– Thuốc thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ 2 không có tác dụng an thần do không phân bố vào não, khi dùng thuốc với liều thông thường.
– Loratadin làm giảm bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điều trị hen.
– Loratadin là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.
Dược động học
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
– Sau khi uống, loratadin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng với 1,5 và 3,7 giờ.
– Loratadin gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ, descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Thời gian bán thải của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi ure máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.
– Độ thanh thải của thuốc là 57-142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 -120 lít/kg.
– Loratadin chuyển hóa nhiều qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450 chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.
– Khoảng 80% liều dùng được thải trừ vào nước tiểu và phân với tỉ lệ ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.
– Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8-12 giờ và kéo dài từ 24 giờ trở lên.
Cách dùng
Cách dùng: BOSTADIN được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi nên uống với nhiều nước.
Liều dùng:
– Người lớn, người cao tuổi và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
– Trẻ em 2-12 tuổi:
– Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 5mg/ngày (1/2 viên/ngày).
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 1 viên/ngày.
– An toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):
– Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi: khởi đầu là 1 viên, cứ hai ngày một lần.
– Trẻ em từ 2-5 tuổi: 5mg (1/2 viên), hai ngày một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
– Triệu chứng: ở người lớn, sau khi uống quá liều loratadin (40 -180 mg) thì có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh và đau đầu, trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
– Điều trị: Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngày và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trong trường hợp quá liều cấp, gây nôn bằng sữa ipeca để làm sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (thí dụ đối với bệnh nhân bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
– Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
– Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%.
Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
80.000 ₫