Thuốc Bostocef 300mg Boston điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
- Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu
Biên Hòa - Đồng NaiĐược xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng - Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư
Quận 3 - Hồ Chí MinhĐược xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Bostocef 300mg Boston
Thành phần
Thông tin thành phần:
Mỗi viên Bostocef 300 có chứa các thành phần:
– Cefdinir 300 mg
– Tá dược vừa đủ.
Công dụng
Chỉ định
Người lớn và thiếu niên:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cam với penicillin), va Moraxellacatarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em:
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
– Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Dược lực học
– Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β- lactamase nhưng phải nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin)
– Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.
Dược động học
– Hấp thu: Cefdinir có sinh khả dụng khoảng 16% -21% và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong khoảng 2-4 giờ.
– Phân bố: Thể tích phân bố của cefdinir khoảng 0,35 L/kg và 60% – 70% Cefdinir liên kết với protein huyết tương.
– Chuyển hóa: Cefdinir không được chuyển hóa đáng kể.
– Thải trừ: Cefdinir được đào thải chủ yếu qua thận với nửa đời thải trừ khoảng 1,7 giờ.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống với nước trước hoặc sau ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Người lớn:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày
– Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày
– Viêm hầu họng /viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5-10 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em:
– Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14mg/kg x 1 lần, trong 5-10 ngày.
– Viêm hẩu họng/viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5-10 ngày.
– Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
– Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.
– Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phú/1,73 m2: 7 mg/kg/ngay (tối đa 300mg/ngày).
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo:
– Liểu khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện: tiêu chảy,nôn, đau vùng thuuwongj vị, buồn nôn, co giật,..
Xử trí: tiến hành lọc máu cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên liều Bostocef 300 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
– Hiếm gặp : buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.
– Phản ứng quá mẫn : dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay
– Các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc .
– Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân dị ứng với các thuốc khác nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
– Trước khi cho bệnh nhân dùng Bostocef 300, bệnh nhân cần được điều tra xem có tiền sử quá mẫn với các cephosporin khác hay không.
– Bệnh nhân khi dùng Bostocef 300 và xảy ra phản ứng quá mẫn thì phải điều trị với epinephrin và có các biện pháp cấp cứu khác.
– Bostocef 300 có thể gây tình trạng tiêu chảy ở bệnh nhân. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy thỉ nên xem xét bệnh CDAD có thể xảy ra đặc biệt trong 2 tháng đầu dùng Bostocef 300.
– Kê đơn Bostocef 300 cho bệnh nhân khi không có bằng chứng rõ ràng hay còn nghi ngờ về chủng gây bệnh có thể làm tăng nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc.
– Dùng Bostocef 300 kéo dài có thể gây tình trạng bội nhiễm các chủng vi khuẩn đề kháng thuốc vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận tình trạng bội nhiễm có thể xảy ra, nếu tình trạng bội nhiễm xảy ra nên tiến hành điều trị theo phác đồ khác cho bệnh nhân.
– Giảm liều Bostocef 300 cho bệnh nhân suy thận mạn tính hay suy thận tạm thời.
– Tính an toàn và hiệu quả của việc dùng Bostocef 300 cho trẻ < 6 tuổi hiện nay chưa được thiết lập vì vậy không nên dùng Bostocef 300 cho nhóm đối tượng này.
– Bostocef 300 có chứa thành phần tá dược azorubin và FD&C Red 40 có thể gây các phản ứng dị ứng cho bệnh nhân.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên dùng Bostocef 300 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Chưa có bất kì báo cáo nào về việc Bostocef 300 ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
– Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
– Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
– Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
– Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
– Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.